Phiếu trắc nghiệm Toán 5 chân trời Bài 96: Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 5 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo
BÀI 96: Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (7 câu)
Câu 1: Hãy chọn công thức đúng để tính diện tích hình tam giác:
A. S = a × h
B. S =
C. S = a + b + c
D. S = (a + b) × h
Câu 2: Độ dài đường gấp khúc MNPQR là:
A. 10 cm
B. 13 cm
C. 12 cm
D. 11 cm
Câu 3: Khi biết chiều dài a = 5 cm và chiều rộng b = 3 cm, chu vi hình chữ nhật là:
A. 15 cm
B. 10 cm
C. 16 cm
D. 20 cm
Câu 4: Công thức S = a × b dùng để tính: (với a là chiều dài, b là chiều rộng)
A. Chu vi hình chữ nhật
B. Diện tích hình chữ nhật
C. Chu vi hình vuông
D. Diện tích hình thang
Câu 5: Một hình thang có hai đáy a = 10 cm và b = 8 cm, chiều cao h = 6 cm. Diện tích của hình thang là:
A. 54 cm²
B. 60 cm²
C. 90 cm²
D. 100 cm²
Câu 6: Số thích hợp điền vào chỗ chấm:
3 km2 = … ha
A. 30 ha
B. 300 ha
C. 3000 ha
D. 30000 ha
Câu 7: Một hình lập phương có cạnh dài 5 cm. Diện tích toàn phần của hình lập phương là:
A. 125 cm²
B. 180 cm²
C. 100 cm²
D. 150 cm²
2. THÔNG HIỂU (6 câu)
Câu 1: Một hình vuông có diện tích 81 cm2. Chu vi của hình vuông là:
A. 27 cm
B. 39 cm
C. 36 cm
D. 20 cm
Câu 2: Một hình hộp chữ nhật có diện tích toàn phần là 88 m2, chiều dài 6 m, chiều rộng 4 m. Hỏi chiều cao của hình hộp chữ nhật là:
A. 2 m
B. 3 m
C. 4 m
D. 5 m
Câu 3: Sắp xếp các số đo sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
2 km2; 500 ha; 100 000 m2; 1 000 000 m2
A. 100 000 m2; 500 ha; 2 km2; 1 000 000 m2
B. 500 ha; 2 km2; 1 000 000 m2; 100 000 m2
C. 2 km2; 100 000 m2; 500 ha; 1 000 000 m2
D. 1 000 000 m2; 500 ha; 2 km2; 100 000 m2
Câu 4: Một hình tam giác có diện tích 45 cm2, chiều cao 10 cm. Hỏi độ dài đáy của hình tam giác là:
A. 9 cm
B. 8 cm
C. 7 cm
D. 6 cm
Câu 5: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 3 m, chiều rộng 2 m, và chiều cao 1,5 m. Thể tích của bể nước là:
A. 8 m³
B. 11 m³
C. 10 m³
D. 9 m³
Câu 6: Tính đường kính của mặt bàn hình tròn có diện tích S = 153,86 dm2
A. 13 dm
B. 14 dm
C. 12 dm
D. 15 dm
3. VẬN DỤNG (5 câu)
Câu 1: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 50 m, chiều rộng 30 m. Trên mảnh đất đó, người ta đào một hồ nước hình tròn có bán kính 10 m. Hỏi diện tích phần đất còn lại là:
A. 1500 m²
B. 1506 m²
C. 1428,6 m²
D. 1186 m²
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
=> Giáo án Toán 5 Chân trời bài 96: Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích