Phiếu trắc nghiệm Toán 9 cánh diều Bài 2: Hình nón
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 9 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệmBài 2: Hình nón. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án toán 9 cánh diều
1. NHẬN BIẾT (10 câu)
Câu 1: Hình nón được tạo ra khi quay một hình tam giác vuông một vòng xung quanh:
A. Đường thẳng cố định chứa một cạnh góc vuông của tam giác đó
B. Đường thẳng cố định chứa cạnh huyền của tam giác đó
C. Đường thẳng bất kỳ của tam giác đó
D. Đường thẳng cố định chứa đường cao của tam giác đó
Dựa vào hình vẽ bên dưới để trả lời các câu hỏi từ câu 2 – câu 5:
Câu 2: Đoạn trong hình nón đã cho được gọi là:
A. Chiều cao
B. Bán kính đáy
C. Đường sinh
D. Đường kính đáy
Câu 3: Đoạn trong hình nón được gọi là:
A. Bán kính đáy
B. Chiều cao
C. Đường sinh
D. Đường kính đáy
Câu 4: Trong hình nón, mặt đáy là:
A. Một hình tam giác
B. Một hình vuông
C. Một hình tròn
D. Một hình chữ nhật
Câu 5: Trong hình nón đã cho, đường sinh là:
A. Đường nối từ đỉnh đến một điểm bất kỳ trên mặt đáy
B. Đường thẳng nằm ngang trong hình tam giác vuông ban đầu
C. Đường thẳng vuông góc với mặt đáy
D. Đường tròn tạo bởi cạnh góc vuông khi quay
Câu 6: Khi khai triển mặt xung quanh của một hình nón, chúng ta sẽ có hình gì?
A. Hình tròn có bán kính bằng chiều cao của hình nón
B. Hình chữ nhật có chiều dài bằng bán kính đáy của hình nón
C. Hình vuông có cạnh bằng đường kính đáy của hình nón
D. Hình quạt tròn có bán kính bằng độ dài đường sinh của hình nón
Câu 7: Độ dài cung trong hình khai triển mặt xung quanh của hình nón bằng:
A. Chu vi của đường tròn đáy của hình nón
B. Bán kính của đường tròn đáy của hình nón
C. Độ dài đường sinh của hình nón
D. Chiều cao của hình nón
Câu 8: Khai triển mặt xung quanh của một hình nón thu được một hình quạt tròn, nếu bán kính đáy của hình nón là và đường sinh là
, thì độ dài cung của hình quạt tròn đó được tính bằng công thức:
A.
B.
C.
D.
Câu 9: Gọi lần lượt là độ dài đường sinh, chiều cao và bán kính đáy của hình nón. Để tính diện tích xung quanh của hình nón, ta dùng công thức nào sau đây:
A.
B.
C.
D.
Câu 10: Khẳng định nào sau đây là sai về công thức tính thể tích hình nón:
A. Thể tích hình nón bằng diện tích đáy nhân với chiều cao
B. Công thức tính thể tích hình nón là
trong đó
là bán kính đáy và
là chiều cao
C. Thể tích hình nón tỉ lệ thuận với chiều cao của hình nón
D. Thể tích hình nón bằng diện tích đáy nhân với chiều cao
2. THÔNG HIỂU (7 câu)
Câu 1: Cho hình nón có bán kính đáy và chiều cao
. Diện tích xung quanh của hình nón là:
A.
B.
C.
D.
Câu 2: Cho hình nón có đường kính đáy và diện tích xung quanh bằng
. Tính thể tích hình nón đó?
A.
B.
C.
D.
Câu 3: Cho hình nón có chiều cao và thể tích
. Tính diện tích toàn phần của hình nón đó?
A.
B.
C.
D.
Câu 4: Cho tam giác vuông vuông tại
có
và
. Quay tam giác
cạnh
ta được một hình nón có thể tích là:
A. B. C. D. |
Câu 5: Cho một hình nón có chu vi đáy là và chiều cao là
. Độ dài đường sinh của hình nón đó là:
A.
B.
C.
D.
Câu 6: Một hình nón có diện tích xung quanh bằng và bán kính đáy là
. Đường cao của hình nón là:
A.
B.
C.
D.
Câu 7: Một hình nón có độ dài đường sinh là , góc giữa đường sinh và đường kính đáy là
. Thể tích của hình nón này bằng:
A.
B.
C.
D.
3. VẬN DỤNG (5 câu)
Câu 1: Cho một hình quạt tròn có bán kính và góc ở tâm là
. Người ta uốn hình quạt này thành một hình nón. Tính thể tích của hình nón đó?
A.
B.
C.
D.
……………………………….
=> Giáo án Toán 9 Cánh diều Chương 10 bài 2: Hình nón