Phiếu trắc nghiệm Vật lí 10 cánh diều Ôn tập cuối kì 2 (Đề 2)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Vật lí 10 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án vât lí 10 cánh diều (bản word)

TRẮC NGHIỆM VẬT LÍ 10 CÁNH DIỀU CUỐI KÌ 2 

ĐỀ SỐ 02:

Câu 1: Định luật bảo toàn động lượng chỉ đúng trong trường hợp 

A. hệ có ma sát.     

B. hệ không có ma sát.    

C. hệ kín có ma sát.         

D. hệ cô lập.

Câu 2: Vật nào dưới đây biến dạng nén?

A. dây cáp của cầu treo.

B. thanh nối các toa xe lửa đang chạy.

C. chiếc xà beng đang đẩy một tảng đá to.

D. trụ cầu.

Câu 3: Một chất điểm chuyển động đều trên một quỹ đạo tròn, bán kính 0,4m. biết rằng nó đi được 5 vòng trong một giây. Hãy xác định gia tốc hướng tâm của nó.

A. 395,3 Tech12h      

B. 128,9 Tech12h      

C. 569,24 Tech12h     

D. 394,4 Tech12h

Câu 4: Chọn phát biểu đúng về các chuyển động tròn

A. Trong mọi chuyển động tròn, gia tốc của chất điểm là gia tốc hướng tâm vì vectơ gia tốc nằm trên bán kính vectơ và hướng vào tâm đường tròn quỹ đạo. 

B. Trong các chuyển động tròn, vectơ gia tốc luôn vuông góc với vectơ vận tốc. 

C. Thành phần gia tốc dọc tiếp tuyến quỹ đạo tròn quyết định sự không đều của chuyển động tròn. Thành phần đó cùng chiều với vectơ vận tốc thì chuyển động đó là tròn nhanh dần và ngược lại.

D. Với các chuyển động tròn cùng bán kính r, thành phần gia tốc dọc bán kính quỹ đạo không phụ thuộc vào tốc độ dài.

Câu 5: Một quả bóng khối lượng m đang bay ngang với vận tốc v thì đập vào bức tường và bật trở lại với cùng một vận tốc. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của quả bóng ban đầu đến đập vào tường. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là 

A. m.v.        

B. –m.v.      

C. 2mv.       

D. - 2m.v.

Câu 6: Vectơ động lượng là vectơ:

A. Cùng phương, ngược chiều với vectơ vận tốc

B. Có phương hợp với vectơ vận tốc một góc α bất kỳ.

C. Có phương vuông góc với vectơ vận tốc.

D. Cùng phương, cùng chiều với vectơ vận tốc.

Câu 7: Hai vật va chạm với nhau, động lượng của hệ thay đổi như thế nào? Xét hệ này được coi là hệ kín.

A. Tổng động lượng trước lớn hơn tổng động lượng sau.

B. Tổng động lượng trước bằng tổng động lượng sau.

C. Tổng động lượng trước nhỏ hơn tổng động lượng sau.

D. Động lượng của từng vật không thay đổi trong quá trình va chạm.

Câu 8: Lực hướng tâm trong chuyển động tròn đều bán kính r, có đặc điểm

A. tiếp tuyến với quỹ đạo, có độ lớn xác định bởi công thức Tech12h.

B. hướng vào tâm quỹ đạo, có độ lớn xác định bởi công thức Tech12h.

C. tiếp tuyến với quỹ đạo, có độ lớn xác định bởi công thức Tech12h.

D. hướng vào tâm quỹ đạo, có độ lớn xác định bởi công thức Tech12h

Câu 9: Khi vật chịu biến dạng nén thì chiều dài của vật có sự thay đổi như thế nào?

A. Chiều dài không đổi.

B. Chiều dài ngắn lại.

C. Chiều dài tăng lên.

D. Chiều dài ban đầu giảm sau đó tăng lên.

Câu 10: Một vật nhỏ có khối lượng 2 kg trượt xuống một đoạn đường dốc nhẵn, tại một thời điểm xác định có tốc độ 3 m/s, sau đó 4 s có tốc độ 7m/s, tiếp ngay sau đó 3 s vật có độ lớn động lượng là:

A. 6 kg.m/s.

B. 10 kg.m/s.

C. 20 kg.m/s.

D. 28 kg.m/s.

Câu 11: Một vật có khối lượng 1 kg chuyển động với vận tốc 2 m/s thì va chạm vào một vật có khối lượng 3 kg đang đứng yên. Sau va chạm 2 vật dính vào nhau và cùng chuyển động với cùng một vận tốc. Độ lớn vận tốc ngay sau va chạm đó là:

A. 1 m/s.

B. 0,5 m/s.

C. 0,25 m/s.

D. 0,75 m/s.

Câu 12: Cho một đồng hồ treo tường có kim phút dài 15 cm. Tính tốc độ dài của đầu kim phút?

A. 0,145.Tech12h s.

B. 0,279.Tech12h s.

C. 0,279.Tech12h s.

D. 0,154.Tech12h s.

Câu 13: Một lò xo có chiều dài tự nhiên bằng 22 cm. Lò xo được treo thẳng đứng, một đầu giữ cố định, còn đầu kia gắn một vật nặng. Khi ấy lò xo dài 27 cm, cho biết độ cứng lò xo là 100 N/m. Độ lớn lực đàn hồi bằng:

A. 500 N.

B. 5 N.

C. 20 N.

D. 50 N.

Câu 14: Một hòn bi khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 3 m/s đến va chạm vào hòn bi có khối lượng 4 kg đang nằm yên, sau va chạm hai viên bi gắn vào nhau và chuyển động cùng vận tốc. Xác định giá trị vận tốc của hai viên bi sau va chạm?

A. 10 m/s.

B. 15 m/s.

C. 1 m/s.

D. 5 m/s.

Câu 15: Một khẩu súng có khối lượng 4 kg bắn ra viên đạn khối lượng 20 g. Vận tốc đạn ra khỏi nòng súng là 600 m/s. Súng giật lùi với vận tốc có độ lớn là

A. −3 m/s.

B. 3 m/s.

C. 1,2 m/s.

D. −1,2 m/s.

Câu 16: ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm vật lí 10 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay