Phiếu trắc nghiệm Vật lí 11 cánh diều bài 3: Điện thế, hiệu điện thế, tụ điện

Bộ câu hỏi trắc nghiệm vật lí 11 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 3: Điện thế, hiệu điện thế, tụ điện . Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT

Câu 1: Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho

  1. Khả năng tác dụng lực của điện trường
  2. Phương chiều của cường độ điện trường
  3. Khả năng sinh công của điện trường
  4. Độ lớn nhỏ của vùng không gian có điện trường

Câu 2: Giá trị điện dung của tụ xoay thay đổi là do

  1. A. Thay đổi điện môi trong lòng tụ
  2. Thay đổi phần điện tích đối nhau giữa các bản tụ
  3. Thay đổi khoảng cách giữa các bản tụ
  4. Thay đổi chất liệu làm các bản tụ

Câu 3: Điện thế là đại lượng đặc trưng cho riêng điện trường về

  1. phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q.
  2. khả năng sinh công của vùng không gian có điện trường.
  3. khả năng sinh công tại một điểm.
  4. khả năng tác dụng lực tại tất cả các điểm trong không gian có điện trường.

Câu 4: Đơn vị của hiệu điện thế là:

  1. V/m.
  2. V.
  3. C.
  4. J.

Câu 5: Biểu thức nào sau đây là sai?

  1. UMN= VM- VN.
  2. U = E.d.
  3. A = qEd.
  4. UMN= AMN.q.

Câu 6: Hiệu điện thế giữa hai điểm:

  1. đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường của điện tích q đứng yên.
  2. đặc trưng cho khả năng tác tác dụng lực của điện trường của điện tích q đứng yên.
  3. đặc trưng cho khả năng tạo lực của điện trường trong sự di chuyển của điện tích q từ điểm nọ đến điểm kia.
  4. đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của điện tích q từ điểm nọ đến điểm kia.

Câu 7: Đơn vị của điện thế là vôn (V). 1V bằng

  1. 1 J.C.
  2. 1 J/C.
  3. 1 N/C.
  4. 1. J/N.

Câu 8: Đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của điện trường khi có một điện tích di chuyển giữa 2 điểm đó được gọi là:

  1. công của lực điện.
  2. điện thế.
  3. hiệu điện thế.
  4. cường độ điện trường.

Câu 9: Trong các nhận định dưới đây về hiệu điện thế, nhận định không đúng là:

  1. Đơn vị của hiệu điện thế là V.
  2. Hiệu điện thế giữa hai điểm phụ thuộc vị trí của hai điểm đó.
  3. Hiệu điện thế giữa hai điểm phụ thuộc điện tích dịch chuyển giữa hai điểm đó.
  4. Hiệu điện thế đặc trưng cho khả năng sinh công khi dịch chuyển điện tích giữa hai điểm trong điện trường.

Câu 10: Hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường là:

  1. U = qd.
  2. U = q.E.d.
  3. U = E.q.
  4. U = E.d. 

Câu 11: Điện thế là đại lượng:

  1. là đại lượng đại số.
  2. là đại lượng vectơ.
  3. luôn luôn dương.
  4. luôn luôn âm.

Câu 12: Điện thế tại một điểm M trong điện trường được xác định bởi biểu thức:

  1. VM = q.AM
  2. VM = AM
  3. VM =
  4. VM =

Câu 13: Tụ điện là

  1. hệ thống hai vật dẫn đặt cách nhau một khoảng đủ xa.
  2. hệ thống gồm hai vật đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
  3. hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
  4. hệ thống gồm hai vật dẫn đặt tiếp xúc với nhau và được bao bọc bằng điện môi.

Câu 14: Cách tích điện cho tụ điện:

  1. đặt tụ điện gần một nguồn điện.
  2. cọ xát các bản tụ điện với nhau.
  3. đặt tụ điện gần vật nhiễm điện.
  4. nối hai bản của tụ điện với hai cực của nguồn điện.

Câu 15: Trong các nhận xét về tụ điện dưới đây, nhận xét nào sau đây là đúng?

  1. Điện dung của tụ điện đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện.
  2. Điện dung của tụ điện đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện, đơn vị của tụ điện là N.
  3. Dưới một hiệu điện thế nhất định, tụ điện có điện dung nhỏ sẽ tích được điện tích lớn.
  4. Hiệu điện thế càng lớn thì điện dung của tụ càng lớn.

Câu 16: Điện dung của tụ điện được xác định bằng biểu thức:

  1. C = QU
  2.  C =
  3.  C = UQ
  4. C = 2QU

Câu 17: Đơn vị điện dung là:

  1. N.
  2. C.
  3. F.
  4. V.

Câu 18: Fara là điện dung của một tụ điện mà

  1. giữa hai bản tụ có hiệu điện thế 1V thì nó tích được điện tích 1 C.
  2. giữa hai bản tụ có một hiệu điện thế không đổi thì nó được tích điện 1 C.
  3. giữa hai bản tụ có điện môi với hằng số điện môi bằng 1.
  4. khoảng cách giữa hai bản tụ là 1 mm.

2. THÔNG HIỂU

Câu 1: Khi tăng đồng thời khoảng cách và độ lớn của mỗi điện tích điểm lên gấp đôi thì lực tương tác giữa chúng

  1. A. Tăng 2 lần
  2. Giảm 2 lần
  3. Giảm 4 lần
  4. Không đổi

Câu 2: Trong các nhận xét về tụ điện dưới đây, nhận xét nào không đúng?

  1. Điện dung đặc trương cho khả năng tích điện của tụ
  2. Điện dung của tụ càng lớn thì tích được điện lượng càng lớn
  3. Điện dung của tụ có đơn vị là Fara (F)
  4. Hiệu điện thế càng lớn thì điện dung của tụ càng lớn

Câu 3: Khi điện tích dịch chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu giữ nguyên lực tác dụng lên điện tích và quãng đường dịch chuyển tăng 4 lần thì công của lực điện trường

  1. tăng 4 lần.
  2. tăng 2 lần.
  3. không đổi.
  4. giảm 2 lần.

Câu 4: Khi điện tích dịch chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu giữ nguyên lực tác dụng lên điện tích và quãng đường dịch chuyển giảm 2 lần thì công của lực điện trường

  1. tăng 4 lần.
  2. tăng 2 lần.
  3. không đổi.
  4. giảm 2 lần.

Câu 5: Khi điện tích dịch chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu giữ nguyên lực tác dụng lên điện tích và quãng đường dịch chuyển tăng 3 lần thì công của lực điện trường

  1. tăng 2 lần.
  2. tăng 3 lần.
  3. không đổi.
  4. giảm 3 lần.

Câu 6: Khi điện tích dịch chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu giữ nguyên lực tác dụng lên điện tích và quãng đường dịch chuyển giảm 3 lần thì công của lực điện trường

  1. tăng 3 lần.
  2. tăng 2 lần.
  3. không đổi.
  4. giảm 3 lần.

Câu 7: Nếu điện tích dịch chuyển trong điện trường sao cho thế năng của nó tăng thì công của của lực điện trường

  1. âm.
  2. dương.
  3. bằng không.
  4. chưa đủ dữ kiện để xác định.

Câu 8: Dưới tác dụng của lực điện trường, một điện tích q > 0 di chuyển được một đoạn đường s trong điện trường đều theo phương hợp với →E→góc α. Trong trường hợp nào sau đây, công của lực điện trường lớn nhất?

  1. α = 0°.
  2. α = 45°.
  3. α = 60°.
  4. α = 90°.

Câu 9: Dưới tác dụng của lực điện trường, một điện tích q > 0 di chuyển được một đoạn đường s trong điện trường đều theo phương hợp với →E→góc α. Trong trường hợp nào sau đây, công của lực điện trường nhỏ nhất?

  1. α = 0°.
  2. α = 180°.
  3. α = 60°.
  4. α = 90°.

Câu 10: Một điện tích điểm q di chuyển trong một điện trường từ điểm C đến điểm D thì lực điện sinh công 1,2J. Nếu thế năng của điện tích q tại D là 0,4J thì thế năng của nó tại C là :

  1. -1,6J
  2. 1,6J
  3. 0,8J
  4. -0,8J

Câu 11: Công của điện trường khác 0 trong khi điện tích dịch chuyển

  1. hết quỹ đạo là đường cong kín trong điện trường.
  2. hết một quỹ đạo tròn trong điện trường.
  3. giữa hai điểm khác nhau trên đường thẳng cắt các đường sức.
  4. trên đường thẳng vuông góc với các đường sức trong điện trường đều.

Câu 12: Nếu chiều dài đường đi của điện tích trong điện trường tăng 2 lần thì công của lực điện trường

  1. tăng 2 lần.
  2. giảm 2 lần.
  3. không thay đổi.
  4. chưa đủ dữ kiện để xác định.

Câu 13: Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng 4 lần thì điện dung của tụ

  1. tăng 2 lần.
  2. giảm 2 lần.
  3. tăng 4 lần.
  4. không đổi.

Câu 14: Trường hợp nào sau đây ta không có một tụ điện?

  1. Giữa hai bản kim loại là sứ.
  2. Giữa hai bản kim loại là không khí.
  3. Giữa hai bản kim loại là nước tinh khiết.
  4. Giữa hai bản kim loại là dung dịch NaOH.

Câu 15: Giá trị điện dung của tụ xoay thay đổi là do

  1. thay đổi điện môi trong lòng tụ.
  2. thay đổi chất liệu làm các bản tụ.
  3. thay đổi khoảng cách giữa các bản tụ.
  4. thay đổi phần diện tích đối nhau giữa các bản tụ.

3. VẬN DỤNG

Câu 1: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 5.10-6 C dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 0,5m là

  1. 25.10-3J.
  2. 5.10-3J. 
  3. 2,5.10-3J.
  4. 5.10-4J. 

Câu 2. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 2μC dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là

  1. 2 mJ.
  2. 1 mJ.
  3. 1000 J.
  4. 2000 J.

-----------Còn tiếp --------

=> Giáo án Vật lí 11 cánh diều Chủ đề 3 Bài 3: Điện thế, hiệu điện thế, tụ điện

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm vật lí 11 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay