Phiếu trắc nghiệm Vật lí 11 cánh diều bài 1: Cường độ dòng điện

Bộ câu hỏi trắc nghiệm vật lí 11 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 1: Cường độ dòng điện . Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT

Câu 1: Cường độ của dòng điện không đổi qua một mạch điện được xác định bằng công thức

  1. I = tq 
  2. I = q2.t.
  3. I = q.t².
  4. I =

Câu 2: Đơn vị của cường độ dòng điện là

  1. Ampe.
  2. Cu lông.
  3. Vôn.
  4. Jun.

Câu 3: Cường độ dòng điện được đo bằng dụng cụ nào sau đây?

  1. Vôn kế.
  2. Oát kế.
  3. Ampe kế.
  4. Lực kế.

Câu 4: Chọn câu trả lời đúng.

  1. Cường độ dòng điện cho biết độ mạnh hay yếu của dòng điện.
  2. Khi nhiệt độ tăng thì cường độ dòng điện tăng.
  3. Cường độ dòng điện qua một đoạn mạch tỉ lệ nghịch với điện lượng dịch chuyển qua đoạn mạch.
  4. Dòng điện là dòng các electron dịch chuyển có hướng.

Câu 5: Chọn một đáp án sai?

  1. cường độ dòng điện đo bằng ampe kế
  2. để đo cường độ dòng điện phải mắc nối tiếp ampe kế với mạch
  3. dòng điện qua ampe kế đi vào chốt dương, đi ra chốt âm của ampe kế
  4. dòng điện qua ampe kế đi vào chốt âm, đi ra chốt dương của ampe kế.

Câu 6: Các electron trong kim loại sau khi tách khỏi nguyên tử sẽ chuyển động

  1. thẳng với vận tốc nhỏ
  2. nhanh chậm tuỳ theo nhiệt độ
  3. và sinh ra dòng điện
  4. hỗn loạn với vận tốc rất lớn

Câu 7: Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của

  1. các ion âm, electron tự do ngược chiều điện trường
  2. các electron tự do ngược chiều với chiều điện trường
  3. các ion, electron trong điện trường
  4. các electron, lỗ trống theo chiều điện trường.

Câu 8: Trong dây dẫn kim loại, dòng điện là dòng dịch chuyển của các hạt

  1. điện tích dương .
  2. hạt proton .
  3. hạt electron tự do .
  4. hạt điện tích âm .

2. THÔNG HIỂU

Câu 1: Nguyên nhân làm xuất hiện các hạt mang điện tự do trong chất điện phân là do

  1. sự tăng nhiệt độ của chất điện phân
  2. sự chênh lệch điện thế giữa hai điện cực
  3. sự phân ly các phân tử chất tan trong dung môi
  4. sự trao đổi electron với các điện cực

Câu 2: Trong các chất sau, chất không phải là chất điện phân là

  1. nước nguyên chất
  2. dung dịch NaCl
  3. dung dịch
  4. dung dịch

Câu 3: Trong các dung dịch điện phân điện phân, các ion mang điện tích âm là

  1. gốc axit và ion kim loại
  2. gốc axit và gốc bazơ
  3. ion kim loại và bazơ
  4. chỉ có gốc bazơ

Câu 4: Bản chất dòng điện trong chất điện phân là

  1. dòng ion dương dịch chuyển theo chiều điện trường
  2. dòng ion âm dịch chuyển ngược chiều điện trường
  3. dòng electron dịch chuyển ngược chiều điện trường
  4. dòng ion dương và dòng ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau

Câu 5: Câu nào sau đây là sai?

  1. Muốn có một dòng điện đi qua một điện trở, phải đặt một hiệu điện thế giữa hai đầu của nó.
  2. Với một điện trở nhất định, hiệu điện thế ở hai đầu điện trở càng lớn thì dòng điện càng lớn.
  3. Khi đặt cùng một hiệu thế vào hai đầu những điện trở khác nhau, điện trở càng lớn thì dòng điện càng nhỏ.
  4. Cường độ dòng điện qua điện trở tỉ lệ thuận với điện trở mạch ngoài.

Câu 6: Trong thời gian 5 s có một điện lượng Δq = 2,5 C dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc một bóng điện. Cường độ dòng điện qua đèn là

  1. 0,5 A.
  2. 2,5 A.
  3. 5,0 A.
  4. 0,75 A.

Câu 7: Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây trong khoảng thời gian 10s là 10,25.1019 electron. Khi đó dòng điện qua dây dẫn có cường độ là

  1. 1,025 A.
  2. 1,64 A.
  3. 10,25 mA.
  4. 0,164 A.

Câu 8: Một acquy có dung lượng 5A.h. Biết cường độ dòng điện mà nó cung cấp là 0,5 A. Thời gian sử dụng của acquy là

  1. t = 5 h.
  2. t = 10 h.
  3. t = 20 h.
  4. t = 40 h.

Câu 9: Một điện lượng 5.10-3C dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong khoảng thời gian 2s. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là:

  1. 10 mA
  2. 2,5mA
  3. 0,2mA
  4. 0,5mA

Câu 10: Cường độ dòng điện chạy qua tiết diện thẳng của dây dẫn là 1,5A. Trong khoảng thời gian 3s thì điện lượng chuyển qua tiết diện dây là

  1. 0,5C.
  2. 1C

C.4,5C

  1. 5,4C

3. VẬN DỤNG

Câu 1: Một bộ acquy có suất điện động 12V. Khi được mắc vào mạch điện, trong thời gian 5 phút, acquy sinh ra một công là 720J. Cường độ dòng điện chạy qua acquy khi đó là

  1. 2A
  2. 28,8 A
  3. 3A
  4. 0,2 A

Câu 2: Dòng điện có cường độ 0,32 A đang chạy qua một dây dẫn. Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫ đó trong 20s là:

  1. 4.1019
  2. 1,6.1018
  3. 6,4.1018
  4. 4.1020

Câu 3: Một acquy có suất điện động là 12V, sinh ra công là 720 J khi dịch chuyển điện tích ở bên trong. Biết thời gian dịch chuyển lượng điện tích này là 5 phút. Cường độ dòng điện chạy qua acquy khi đó là

  1. I = 1,2 A.
  2. I = 2 A.
  3. I = 0,2 A.
  4. I = 12 A.

 -----------Còn tiếp --------

=> Giáo án Vật lí 11 cánh diều Chủ đề 4 Bài 1: Cường độ dòng điện

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm vật lí 11 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay