Phiếu trắc nghiệm Vật lí 11 cánh diều bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Bộ câu hỏi trắc nghiệm vật lí 11 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 2: Sóng dọc và sóng ngang. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT

Câu 1: Chọn phát biểu đúng? Sóng dọc:

  1. Chỉ truyền được trong chất rắn.
  2. Truyền được trong chất rắn và chất lỏng và chất khí.
  3. Truyền được trong chất rắn, chất lỏng, chất khí và cả chân không.
  4. Không truyền được trong chất rắn.

Câu 2: Sóng dọc là sóng:

  1. có phương dao động của các phần tử vật chất trong môi trường luôn hướng theo phương thẳng đứng.
  2. có phương dao động của các phần tử vật chất trong môi trường trùng với phương truyền sóng.
  3. có phương dao động của các phần tử vật chất trong môi trường vuông góc với phương truyền sóng.
  4. Cả A, B, C đều sai.

Câu 3: Sóng ngang là sóng có phương dao động.

  1. trùng với phương truyền sóng.
  2. nằm ngang.
  3. vuông góc với phương truyền sóng.
  4. thẳng đứng.

Câu 4: Sóng dọc là sóng có phương dao động.

  1. thẳng đứng.
  2. nằm ngang.
  3. vuông góc với phương truyền sóng.
  4. trùng với phương truyền sóng.

Câu 5: Sóng cơ học truyền được trong các môi trường:

  1. Rắn và lỏng.
  2. Lỏng và khí.
  3. Rắn, lỏng và khí.
  4. Khí và rắn.

Câu 6: Vận tốc truyền sóng cơ học phụ thuộc vào yếu tố nào?

  1. Tần số sóng.
  2. Bản chất của môi trường truyền sóng.
  3. Biên độ của sóng.
  4. Bước sóng.

Câu 7: Điều nào sau dây là đúng khi nói về năng lượng sóng

  1. Trong khi truyền sóng thì năng lượng không được truyền đi.
  2. Quá trình truyền sóng là qúa trình truyền năng lượng.
  3. Khi truyền sóng năng lượng của sóng giảm tỉ lệ với bình phương biên độ.
  4. Khi truyền sóng năng lượng của sóng tăng tỉ lệ với bình phương biên độ.

Câu 8: Chọn câu trả lời đúng. Năng lượng của sóng truyền từ một nguồn đển sẽ:

  1. Tăng tỉ lệ với quãng đường truyền sóng.
  2. Giảm tỉ lệ với quãng đường truyền sóng.
  3. Tăng tỉ lệ với bình phương của quãng đường truyền sóng.
  4. Luôn không đổi khi môi trường truyền sóng là một đường thẳng.

Câu 9: Để phân loại sóng và sóng dọc người ta dựa vào:

  1. Vận tốc truyền sóng và bước sóng.
  2. Phương truyền sóng và tần số sóng.
  3. Phương dao động và phương truyền sóng.
  4. Phương dao động và vận tốc truyền sóng.

Câu 10: Sóng ngang là sóng:

  1. Có phương dao động của các phần tử vật chất trong môi trường, luôn hướng theo phương nằm ngang.
  2. Có phương dao động của các phần tử vật chất trong môi trường trùng với phương truyền sóng.
  3. Có phương dao động của các phần tử vật chất trong môi trường vuông góc với phương truyền sóng.
  4. Cả A, B, C đều sai.

Câu 11: Sóng ngang truyền được trong các môi trường

  1. rắn và khí.
  2. lỏng và khí.
  3. rắn và bề mặt chất lỏng.
  4. rắn, chân không.

Câu 12: Sóng dọc truyền được trong các môi trường

  1. rắn và lỏng.
  2. lỏng và khí.
  3. rắn, lỏng và khí.
  4. rắn, lỏng, khí và chân không.

Câu 13: Chu kì sóng là

  1. chu kỳ dao động của các phần tử môi trường có sóng truyền qua.
  2. đại lượng nghịch đảo của tần số góc của sóng
  3. tốc độ truyền năng lượng trong 1 (s).
  4. thời gian sóng truyền đi được nửa bước sóng.

Câu 14: Bước sóng là

  1. quãng đường sóng truyền trong 1 (s).
  2. khoảng cách giữa hai điểm có li độ bằng không.
  3. khoảng cách giữa hai bụng sóng.
  4. quãng đường sóng truyền đi trong một chu kỳ.

Câu 15: Tốc độ truyền sóng là tốc độ

  1. dao động của các phần tử vật chất.
  2. dao động của nguồn sóng.
  3. truyền năng lượng sóng.
  4. truyền pha của dao động.

2. THÔNG HIỂU

Câu 1: Chọn phát biểu sai Quá trình lan truyền của sóng cơ học:

  1. Là quá trình truyền năng lượng.
  2. Là quá trình truyền dao động trong môi trường vật chất theo thời gian.
  3. Là quá tình lan truyền của pha dao động.
  4. Là quá trình lan truyền các phần tử vật chất trong không gian và theo thời gian.

Câu 2: Chọn Câu trả lời sai

  1. Sóng cơ học là những dao động truyền theo thời gian và trong không gian.
  2. Sóng cơ học là những dao động cơ học lan truyền theo thời gian trong một môi trường vật chất.
  3. Phương trình sóng cơ là một hàm biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì là T.
  4. Phương trình sóng cơ là một hàm biến thiên tuần hoàn trong không gian với chu kì là λ.

Câu 3: Một sóng cơ học có biên độ không đổi A, bước sóng λ. Vận tốc dao động cực đại của phần tử môi trường bằng 4 lần tốc độ truyền sóng khi

  1. λ =
  2. λ =
  3. λ =
  4. λ =

Câu 4: Hình vẽ bên biểu diễn một sóng ngang có chiều truyền sóng từ O đến x. P, Q là hai phân tử nằm trên cùng một phương truyền sóng khi có sóng truyền qua. Chuyển động của P và Q có đặc điểm nào sau đây?

  1. Cả hai đồng thời chuyển động sang phải.
  2. Cả hai chuyển động sang trái.
  3. P đi xuống còn Q đi lên.
  4. P đi lên còn Q đi xuống.

Câu 5: Một sóng ngang truyền trên một sợi dây rất dài. Hai điểm PQ = sóng truyền từ P đến Q. Kết luận nào sau đây đúng?

  1. Li độ P, Q luôn trái dấu.
  2. Khi Q có li độ cực đại thì P có vận tốc cực đại.
  3. Khi P có li độ cực đại thì Q có vận tốc cực đại.
  4. Khi P có thế năng cực đại thì Q có thế năng cực tiểu (chọn mốc thế năng ở vị trí cân bằng).

Câu 6: Một sóng ngang có bước sóng λ truyền trên sợi dây dài, qua điểm M rồi đến điểm N cách nhau 65,75λ. Tại một thời điểm nào đó M có li độ âm và đang chuyển động đi xuống thì điểm N đang có li độ

  1. âm và đang đi xuống.
  2. âm và đang đi lên.
  3. dương và đang đi xuống.
  4. dương và đang đi lên.

Câu 7: Một sóng ngang có tần số 100 Hz truyền trên một sợi dây nằm ngang với tốc độ 60 m/s, qua điểm M rồi đến điểm N cách nhau 7,95 m. Tại một thời điểm nào đó M có li độ âm và đang chuyển động đi lên thì điểm N đang có li độ

  1. dương và đang đi lên.
  2. dương và đang đi xuống.
  3. âm và đang đi xuống.
  4. âm và đang đi lên.

Câu 8: Gọi d là khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền sóng. Nếu ; với f là tần số sóng, v là vận tốc truyền sóng và k∈N thì hai điểm đó dao động

  1. cùng pha
  2. vuông pha
  3. ngược pha
  4. với độ lệch pha phụ thuộc vào k

Câu 9: Gọi d là khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền sóng, v là vận tốc truyền sóng, f là tần số của sóng. Nếu thì hai điểm sẽ:

  1. Dao động cùng pha
  2. Dao động ngược pha
  3. Dao động vuông pha
  4. Không xác định được

Câu 10: Một sóng cơ khi truyền trong môi trường 1 có bước sóng và vận tốc là λ1 và v1. Khi truyền trong môi trường 2 có bước sóng và vận tốc là λ2 và v2. Biểu thức nào sau đây là đúng?

  1. λ1 = λ2

3. VẬN DỤNG

Câu 1: Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển, thấy nó nhô cao 10 lần trong khoảng thời gian 27 s. Chu kì của sóng biển là

  1. 2,8 s.
  2. 2,7 s.
  3. 2,45 s.
  4. 3 s

Câu 2: Một sóng ngang được mô tả bởi phương trình u = A cos (0,02x – 2t) trong đó x, u được đo bằng cm và t đo bằng s. Bước sóng là

  1. 50 cm.
  2. 100 cm.
  3. 200 cm.
  4. 5 cm.

 -----------Còn tiếp --------

=> Giáo án Vật lí 11 cánh diều Chủ đề 2 Bài 2: Sóng dọc và sóng ngang

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm vật lí 11 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay