Phiếu trắc nghiệm Vật lí 11 cánh diều ôn tập chủ đề 3: Điện trường (P2)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm vật lí 11 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ôn tập chủ đề 3: Điện trường (P2)Bộ trắc nghiệm gồm nhiều bài tập và câu hỏi ôn tập kiến thức trọng tâm. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

CHỦ ĐỀ 3: ĐIỆN TRƯỜNG

Câu 1: xét quả cầu kim loại nhỏ có điện tích -3,2.10-7 C. Quả cầu này thừa hay thiếu bao nhiêu electron

  1. Thừa 2.1012
  2. Thiếu 2.1012
  3. Thừa 4.1012
  4. Thiếu 4.1012

Câu 2: Cường độ điện trường do một điện tích điểm sinh ra tại A và B nằm trên cùng một đường sức lần lượt là 25V/m và 49V/m. Cường độ điện trường EM do điện tích nói trên sinh ra  tại điểm M (M là trung điểm của đoạn AB) có giá trị bằng

  1. 34V/m
  2. 12V/m
  3. 16,6V/m
  4. 37V/m

Câu 3: Trong điện trường của điện tích Q cố định, dưới tác dụng của lực điện kéo electron từ điểm M và với vận tốc ban đầu bằng 0, dịch chuyển theo đường thẳng về phía điện tích Q>0. Tính tốc độ của electron  khi còn cách điện tích Q một khoảng 1m.

  1. 2.k.q.Q (m/s)
  2. (m/s)
  3. (m/s)
  4. k.q.Q (m/s)

Câu 4: Trên vỏ một tụ điện có ghi 20F, số liệu đó cho biết

  1. Điện tích cực đại của tụ
  2. Điện dung của tụ
  3. Điện tích của tụ
  4. Hiệu điện thế giữa hai đầu tụ

Câu 5: Trong một đèn flash chụp ảnh đơn giản, người ta sử dụng một tụ điện để phát ra một chùm sáng với cường độ đủ lớn trong thời gian ngắn. Giả sử tụ điện được sử dụng có điện dung 0,2F được sạc bằng pin 9,0V sau đó tụ phóng điện trong 0,001s. Công suất phóng của tụ điện là

  1. 8,1W
  2. 81W
  3. 810W
  4. 8100W

Câu 6: Điện tích có đơn vị là:

  1. N.          
  2. m.          
  3. C.          
  4. N.m.

Câu 7: Hai điện tích trái dấu sẽ:

  1. hút nhau.
  2. đẩy nhau.
  3. không tương tác với nhau.
  4. vừa hút vừa đẩy nhau.

Câu 8: Cường độ điện trường là đại lượng

  1. véctơ
  2. vô hướng, có giá trị dương.
  3. vô hướng, có giá trị dương hoặc âm.
  4. vectơ, có chiều luôn hướng vào điện tích.

Câu 9: Véctơ cường độ điện trường  tại một điểm trong điện trường luôn

  1. cùng hướng với lực tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó.
  2. ngược hướng với lực tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó.
  3. cùng phương với lực tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó.
  4. vuông góc với lực tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó.

Câu 10: Điện thế là đại lượng đặc trưng cho riêng điện trường về

  1. phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q.
  2. khả năng sinh công của vùng không gian có điện trường.
  3. khả năng sinh công tại một điểm.
  4. khả năng tác dụng lực tại tất cả các điểm trong không gian có điện trường.

Câu 11: Đơn vị của hiệu điện thế là:

  1. V/m.      
  2. V.          
  3. C.          
  4. J.

Câu 12: Khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm trong chân không giảm xuống 4 lần thì độ lớn lực Cu – lông

  1. tăng 4 lần.
  2. giảm 4 lần.
  3. giảm 8 lần.
  4. tăng 16 lần.

Câu 13: Muốn lực tương tác giữa 2 điện tích điểm tăng 9 lần thì khoảng cách giữa chúng phải

  1. tăng 2 lần.
  2. tăng 3 lần.
  3. giảm 3 lần.
  4. giảm 2 lần.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng?

  1. Tại một điểm trong điện trường ta chỉ vẽ được một đường sức điện đi qua
  2. Các đường sức điện của hệ điện tích là đường cong không kín
  3. Các đường sức điện không bao giờ cắt nhau
  4. Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  1. Điện phổ cho ta biết sự phân bố các đường sức trong điện trường
  2. Tất cả các đường sức đều xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm
  3. Cũng có khi đường sức điện không xuất phát từ điện tích dương mà xuất phát từ vô cùng
  4. Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách đều nhau.

Câu 16: Khi tăng đồng thời khoảng cách và độ lớn của mỗi điện tích điểm lên gấp đôi thì lực tương tác giữa chúng

  1. A. Tăng 2 lần
  2. Giảm 2 lần
  3. Giảm 4 lần
  4. Không đổi

Câu 17: Khi điện tích dịch chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu giữ nguyên lực tác dụng lên điện tích và quãng đường dịch chuyển tăng 4 lần thì công của lực điện trường

  1. tăng 4 lần.                 
  2. tăng 2 lần.                 
  3. không đổi.                 
  4. giảm 2 lần.

 

Câu 18: Khi điện tích dịch chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu giữ nguyên lực tác dụng lên điện tích và quãng đường dịch chuyển giảm 2 lần thì công của lực điện trường

  1. tăng 4 lần.                 
  2. tăng 2 lần.                 
  3. không đổi.                 
  4. giảm 2 lần.

Câu 19: Hai điện tích điểm trái dấu có cùng độ lớn 10-4 C đặt cách nhau 1 m trong parafin có điện môi bằng 2 thì chúng

  1. hút nhau một lực 5 N.          
  2. hút nhau một lực 45 N.
  3. đẩy nhau một lực 45 N.                 
  4. đẩy nhau một lực 9 N.

Câu 20: Hai điện tích điểm cùng dấu có cùng độ lớn 3.10-7 C đặt cách nhau 1 m trong chân không thì chúng

  1. đẩy nhau một lực 8,1.10-4N.         
  2. hút nhau một lực 8,1.10-4N.
  3. đẩy nhau một lực 4 N.         
  4. đẩy nhau một lực 4.10-4N.

Câu 21: Một điện tích điểm q = 5.10-7 C đặt tại điểm M trong điện trường, chịu tác dụng của lực điện trường có độ lớn 6.10-2 N. Cường độ điện trường tại M là:

  1. 2,4.105V/m.
  2. 1,2 V/m.
  3. 1,2.10V/m.
  4. 12.10-6 V/m.

Câu 22. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 2μC dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là

  1. 2 mJ.                        
  2. 1 mJ.
  3. 1000 J.                      
  4. 2000 J.

Câu 23: Hai điện tích điểm đặt trong không khí cách nhau một khoảng 30cm có lực tương tác tĩnh giữa chúng là F. Nếu nhúng chúng trong dầu có hằng số điện môi là 2,25, để lực tương tác giữa chúng vẫn là F thì khoảng cách giữa các điện tích là:

  1. 20cm
  2. 10cm
  3. 25cm
  4. 15cm

Câu 24: Đặt tại hai đỉnh A và B của một tam giác vuông cân ABC (AC = BC = 30 cm) lần lượt các điện tích điểm q1 = 3.10 -7 C và q2. Cho biết hệ thống đặt trong không khí và cường độ điện trường tổng hợp tại đỉnh C có giá trị E = 5.10 V/m.4 Điện tích q2 có độ lớn là

  1. 6.10-7 C. B. 4.10-7 C
  2. 1,33.10-7 C D. 2.10-7 C

Câu 25: Một electron chuyển động dọc theo một đường sức điện trong điện trường đều giữa hai bản kim loại tích điện trái dấu. Hiệu điện thế giữa hai bản là 120V. Biết rằng electron được đặt không vận tốc ban đầu cách bản điện tích dương 1,5cm. Khoảng cách giữa hai bản là 2cm. Điện tích của electron bằng -1,6.10-19 C, khối lượng electron bằng 9,1.10-31 kg. Vận tốc của electron khi đến bản dương là:

  1. 2,425.106m/s
  2. 2,425.105m/s
  3. 5,625.106m/s
  4. 5,625.105m/s

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm vật lí 11 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay