Bài tập file word vật lí 11 cánh diều Ôn tập Chủ đề 4 (P2)

Bộ câu hỏi tự luận vật lí 11 Cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Ôn tập Chủ đề 4. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn vật lí 11 Cánh diều.

ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 4. DÒNG ĐIỆN, MẠCH ĐIỆN PHẦN 2

 

Câu 1: Cho một điện tích điểm – Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều như thế nào?

Trả lời:

Cho một điện tích điểm – Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều hướng về phía nó.         

 

Câu 2: Cho một điện tích điểm + Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều như thế nào?

Trả lời:

Cho một điện tích điểm + Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều hướng ra xa nó.

Câu 3: Đơn vị của điện trở là gì?

Trả lời:

Đơn vị của điện trở là Ôm (Ω)

 

Câu 4: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng là gì?

Trả lời:

Ta có: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế liên hệ với nhau qua biểu thức:  I = U/R  

R là hằng số => đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng giống đồ thị hàm số y = ax là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ

Câu 5: Công suất định mức của các dụng cụ điện?

Trả lời:

Công suất định mức là công suất đạt được khi nó hoạt động bình thường.

Câu 6: Nếu tại một điểm có 2 điện trường gây bởi 2 điện tích điểm Q1 âm và Q2 dương thì hướng của cường độ điện trường tại điểm đó được xác định bằng gì?

Trả lời:

Nếu tại một điểm có 2 điện trường gây bởi 2 điện tích điểm Q1 âm và Q2 dương thì hướng của cường độ điện trường tại điểm đó được xác định bằng hướng của tổng 2 véctơ cường độ điện trường điện trường thành phần.

 

Câu 7: Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Điểm có điện trường tổng hợp bằng 0 là điểm nào?

Trả lời:

Hai điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Điểm có điện trường tổng hợp bằng 0 là trung điểm của AB.       

Câu 8: Mắc một dây dẫn có điện trở (R = 12 Ω ) vào hiệu điện thế (3V ). Tìm cường độ dòng điện qua nó?

Trả lời:

I = U/R = 0,25 A

Câu 9: Một dây dẫn có điện trở 50 Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 300mA. Tính hiệu điện thế lớn nhất đặt giữa hai đầu dây dẫn đó?

Trả lời:

Hiệu điện thế lớn nhất: U = I.R = 0,3.50 = 15V

Câu 10: Hai đầu đoạn mạch có điện thế không đổi. Nếu điện trở của đoạn mạch giảm hai lần thì công suất điện của đoạn mạch?

Trả lời:

Ta có:

 Khi U không thay đổi nếu điện trở giảm hai lần thì công suất tăng hai lần.

Câu 11: Carbon vô định hình, germani (Ge) là những vật liệu có hệ số nhiệt điện trở âm.

a) Hãy cho biết ý nghĩa vật lí của hệ số nhiệt điện trở âm.

b) Một thanh carbon vô định hình có điện trở 2 400 Ω ở nhiệt độ 20 °C. Hãy tính điện trở của thanh đó ở nhiệt độ 50 °C khi biết hệ số nhiệt điện trở của nó là a = -0,0005 K -1

Trả lời:

a)    Đối với kin loại có hệ số điện trở âm, khi nhiệt độ tăng lên thì điện trở sẽ giảm

b)    Áp dụng công thức tính điện trở phụ thuộc nhiệt độ ta có nhiệt độ của thanh carbon vô định đó bằng:

R = R0[1 + α(t – t0)] t = 2364 Ω

Câu 12: mAh là đơn vị đo dung lượng lưu trữ của pin. 1 mAh là dung lượng của một viên pin có thể cung cấp dòng điện 1 mA trong vòng một giờ. Một chiếc một chiếc điện thoại có dung lượng pin là 4 352 mAh có thể sử dụng học trực tuyến trong 8h và sử dụng pin từ 100% xuống 20%. Xác định cường độ dòng điện trung bình mà viên pin cung cấp cho điện thoại khi học trực tuyến.

Trả lời:

Dung lượng pin sử dụng bằng (100% - 20%).4352 = 3481,6 mAh

Từ đó ta tính được cường độ dòng điện trung bình: I = 435,2 mA

Câu 13: Một pin có suất điện động 1,5 V. Để xác định điện trở trong của pin người ta mắc vào mạch ngoài có điện trở 30 Ω và đo được cường độ dòng điện trong mạch điện bằng 0,0492 A. Tính điện trở trong của pin

Trả lời:

Áp dụng công thức , ta tính được tổng điện trở toàn mạch là:

R + r =

Từ đó tính được điện trở trong của pin là:

r = 30,49 – R = 0,49 Ω

Câu 14:  Một điện tích điểm q = 5.10 -7 C đặt tại điểm M trong điện trường, chịu tác dụng của lực điện trường có độ lớn 6.10 -2 N. Tính cường độ điện trường tại M?

Trả lời:

V/m

 

Câu 15: Đặt một điện tích thử - 2.10 -6 C tại một điểm, nó chịu một lực điện 2.10 -3 N có hướng từ trái sang phải. Xác định cường độ điện trường và hướng của nó ?

Trả lời:

V/m.

Điện tích thử âm nên cường độ điện trường ngược chiều với lực điện tác dụng lên nó

Câu 16: Một đoạn mạch AB điện gồm 3 điện trở R1 = 2Ω, R2 = 5Ω, R3 = 3Ω mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện chạy qua mạch là 1,2A. Tính Hiệu điện thế hai đầu mạch AB?

Trả lời:

Điện trở tương đương của mạch AB là: RAB = R1 + R2 + R3 = 2 + 5 + 3 = 10 Ω

Hiệu điện thế hai đầu mạch là: UAB = I . RAB = 1,2 . 10 = 12V

 

Câu 17: Một bóng đèn có ghi: 6V-3W, khi mắc bóng đèn trên vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua bóng đèn là:Một bóng đèn có ghi: 6V-3W, khi mắc bóng đèn trên vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua bóng đèn là bao nhiêu?

Trả lời:

Bóng đèn có ghi: 6V-3W. Suy ra Pđm = 3W và Uđm = 6V Điện trở của đèn:

Khi mắc bóng đèn vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua bóng đèn là:

 

Câu 18: Biết hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 6V. Điện năng tiêu thụ trên dây dẫn khi có dòng điện cường 2A chạy qua trong 1 giờ là

Trả lời:

Điện năng tiêu thụ trên dây dẫn khi có dòng điện cường độ I = 2A chạy qua trong thời gian t = 1 giờ = 3600s là:

A = U.I.t = 6.2.3600 = 43200 J.

Câu 19: Hai bóng đèn có công suất lần lượt là: P1 và P2 với P1 < P2 đều làm việc bình thường ở hiệu điện thế U. Cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn và điện trở của mỗi bóng đèn có mối liên hệ như thế nào?

Trả lời:

Ta có:

 và

Vì P1 < P2 => I1 < I2 và R1 > R2

Câu 20: Cho 2 điện tích điểm q= 5.10 -9 C; q2 = 5.10 -9 C lần lượt đặt tại 2 điểm A, B cách nhau 10 cm trong chân không. Xác định cường độ điện trường tại điểm M nằm tại trung điểm của AB ?

Trả lời:

Ta có: E1 = E2 =  V/m

Vì E1 và E2 ngược chiêu nhau => E = 0

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word vật lí 11 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay