Trắc nghiệm bài 16: Cuộc đấu tranh giữ gìn và phát triển văn hóa dân tộc thời Bắc thuộc

Lịch sử 6 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 16: Cuộc đấu tranh giữ gìn và phát triển văn hóa dân tộc thời Bắc thuộc. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

1. NHẬN BIẾT (11 câu)

Câu 1. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về cuộc đấu tranh giữ gìn văn hóa dân tộc thời Bắc thuộc:

A. Bên cạnh chính sách đô hộ về chính trị và bóc lột về kinh tế, chính sách đồng hóa về văn hóa luôn được các triều đại phong kiến thực hiện bằng các thủ đoạn khác nhau. 

B. Học theo nghi lễ, phong tục tập quán của người Hán. 

C. Những giá trị văn hóa cốt lõi của dân tộc vốn có từ thời dựng nước tiếp tục được giữ gìn trong các làng xã của người Việt.

D. Người Việt cải biến một số phong tục, tập quán cho phù hợp với dân tộc. 

Câu 2. Biểu hiện nào dưới đây không cho thấy chính sách đồng hóa về văn hóa của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta đã thất bại:

A. Tín ngưỡng thời cúng tổ tiên được duy trì và giữ gìn. 

B. Hội làng được tổ chức và diễn ra trong các làng, xã. 

C. Phong tục, tập quán được giữ gìn như tục nhuộm răng, ăn trầu, búi tóc, xăm mình, mặc váy yếm, làm bánh chưng, bánh giầy.

D. Người Việt nghe, nói và truyền lại cho con chữ Hán.

Câu 3. Những phong tục của người Việt trong thời Bắc thuộc vẫn được duy đến ngày nay:

A. Thờ cúng tổ tiên, hội làng. 

B. Nói, viết bằng tiếng Việt. 

C. Đạo giáo, Phật giáo được truyền bá. 

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 4. Điểm nổi bật của văn hóa nước ta thời Bắc thuộc là:

A. Văn hóa Hán không ảnh hưởng nhiều đến văn hóa nước ta. 

B. Nhân dân ta tiếp thu văn hóa Trung Quốc một cách triệt để. 

C. Tiếp thu văn hóa Trung Quốc để phát triển dân tộc. 

D. Bảo tồn phong tục, tập quán truyền thống của dân tộc.

Câu 5. Các triều đại phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách đưa người Hán sang sinh sống lâu dài ở nước ta nhằm mục đích:

A. Nâng cao đời sống văn hóa cho người Việt.

B. Làm phong phú thêm nền văn hóa cho người Việt.

C. Đồng hóa về văn hóa đối với người Việt.

D. Biến nước ta trở thành một bộ phận của lãnh thổ Trung Quốc. 

Câu 6. Để giữ gìn tiếng nói và chữ viết của mình, người Việt đã:

A. Đi học chữ Hán và viết chữ Hán.

B. Không chấp nhận ngôn ngữ, chữ viết ngoại lai.

C. Chỉ sử dụng tiếng nói của tổ tiên mình.

D. Tiếp thu chữ Hán, nhưng vẫn sử dụng tiếng nói của tổ tiên. 

Câu 7. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng chính sách đóng hoá dân tộc của các triều đại phong kiến phương Bắc:

A. Đưa người Hán sang ở lẫn với người Việt, bắt người Việt theo phong tục, tập quán của người Hán.

B. Tìm cách xoá bỏ các tập tục lâu đời của người Việt.

C. Du nhập chữ Hán và tư tưởng Nho giáo vào nước ta.

D. Mở nhiều trường học để dạy cho người Việt.

Câu 8. Người Việt vẫn giữ được phong tục, tập quán và tiếng nói của tổ tiên vì:

A. Người Hán sang đô hộ nhưng không quan tâm đến văn hóa.

B. Văn hóa của Người Việt phát triển quá rực rỡ.

C. Truyền thống yêu nước và lòng tự tôn dân tộc.

D. Cả ba đáp án trên đều đúng.

Câu 9. Đâu là biểu hiện của việc đấu tranh bảo tồn và phát triển văn hóa dân tộc của người Việt?

A. Tiếng Việt vẫn được người Việt truyền cho con cháu. Người Việt vẫn nghe và nói hoàn toàn bằng tiếng mẹ đẻ.

B. Những tín ngưỡng truyền thống tiếp tục được duy trì như: thờ cúng tổ tiên, thờ các vị thần tự nhiên

C. Những phong tục của người Việt được nhắc đến trong tư liệu trên: xăm mình, têm trầu, ăn trầu, búi tóc, nhuộm răng đen,....

D. Cả A, B, C đều đúng. 

Câu 10. Các triều đại phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách đồng hóa về văn hóa đối với nhân dân ta nhằm mục đích :

A. Bảo tồn và phát triển tinh hoa văn hóa phương Đông.

B. Khai hóa văn minh cho nhân dân ta.

C. Nô dịch, đồng hóa nhân dân ta về văn hóa.

D. Phát triển văn hóa Hán trên đất nước ta.

Câu 11. Việc giữ gìn và phát triển được những nét văn hóa truyền thống của dân tộc trong thời kì Bắc thuộc cho thấy dân Việt:

A. Có tinh thần nồng nàn yêu nước.

B. Không được học tiếng Hán.

C. Khó đồng hóa về văn hóa.

D. Có tinh thần đấu tranh dũng cảm.

2. THÔNG HIỂU (12 câu)

Câu 1. Ý nào dưới đây không đúng khi nói về sức sống của nền văn hóa dân tộc thời Bắc thuộc:

A. Người Việt vẫn bảo tồn và nói tiếng Việt.

B. Tín ngưỡng thờ cúng vẫn được duy trì.

C. Các nghi lễ gắn với nông nghiệp như cày tịch điền vẫn được duy trì.

D. Tục búi tóc, nhuộm răng đen, ăn trầu,…vẫn được bảo tồn. 

Câu 2. Nhận định không đúng khi nói về sự phát triển văn hóa dân tộc của người Việt trong thời Bắc thuộc:

A. Người Việt tiếp thu một cách chủ động và sáng tạo những giá trị văn hóa bên ngoài.

B. Phật giáo, Đạo giáo được người Việt tiếp nhận một cách tự nhiên. 

C. Người Việt truyền dậy tiếng Việt và không tiếp nhận tiếng Hán. 

D. Kĩ thuật làm gồm men học hỏi từ người Hán nhưng vòi ấm được trang bằng hình ảnh đầu gà gần gũi với người Việt.

Câu 3. Tôn giáo được người Việt tiếp nhận một cách tự nhiên, phổ biến, sâu sắc là:

A. Nho giáo, Phật giáo. 

B. Nho giáo, Đạo giáo. 

C. Thiên chúa giáo, Hồi giáo. 

D. Phật giáo, Đạo giáo.

Câu 4. Về ngôn ngữ, trong thời Bắc thuộc, người Việt vẫn giữ được những yếu tố của tiếng Việt truyền thống, đồng thời tiếp thu thêm:

A. Nhiều lớp từ Hán và chữ Hán.

B. Chữ La-tin.

C. Chữ Phạn.

D. Chữ Chăm cổ. 

Câu 5. Trước sự đồng hóa về văn hóa của các triều đại phong kiến phương Bắc người Việt đã:

A. Học theo lễ nghi, phong tục, tập quán của nhà Hán.

B. Bài trừ, không theo lễ nghi, phong tục tập quán của nhà Hán.

C. Sinh hoạt theo nếp sống riêng, không theo lễ nghi, phong tục, tập quán của nhà Hán.

D. Duy trì nếp sống riêng, nhưng có có tiếp thu và cải biến một số phong tục, tập quán cho phù hợp.

Câu 6. Những biểu hiện cho thấy chính sách đồng hóa của phong kiến phương Bắc đối với nước ta đã thất bại:

A. Những cuộc đấu tranh chống lại phương Bắc.

B. Tiếng Việt, tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, phong tục tập quán vẫn được bảo tồn.

C. Đứng đầu làng xã là hào trưởng ngưởi Việt.

D. Lễ hội diễn ra thường xuyên. 

Câu 7. Bài thơ sau đây của Hồ Xuân Hương nói đến truyền thống văn hóa nào của người Việt:

“Quả cau nho nhỏ miếng trầu hôi

Này của Xuân Hương mới quệt rồi

Có phải duyên nhau thì thắm lại

Đừng xanh như lá, bạc như vôï”.

A. Trồng cau.

B. Ăn trầu.

C. Hội làng.

D. Nhuộm răng. 

Câu 8. Nhà Hán đưa người Hán sang Giao Châu là biểu hiện của chính sách:

A. Cai trị tàn bạo

B. Đồng hóa.

C. Thân dân.

D. Phân biệt dân tộc.

Câu 9. Sau khi chiếm được Âu Lạc, các triều đại phong kiến phương Bắc đã thực hiện chính sách đồng hóa dân tộc Việt Nam nhằm:

A. Thủ tiêu văn hóa của người Việt.

B. Phát triển văn hóa của người Việt.

C. Tiếp thu văn hóa của người Việt. 

D. Truyền bá tinh hoa văn hóa của người Trung Quốc. 

Câu 10. Trước âm mưu đồng hóa của phong kiến phương Bắc, người Việt:

A. Luôn có ý thức giữ gìn nền văn hóa bản địa của mình.

B. Bỏ phong tục tập quán của người Việt, theo phong tục tập quán của phương Bắc.

C. Sẵn sàng học theo văn hóa của người phương Bắc.

D. Chấp nhận tuân theo những chính sách đồng hóa của phương Bắc. 

Câu 11. Ngoài việc giữ gìn được nền văn hóa bản địa của mình, nhân dân ta còn tiếp thu văn hóa Trung Hoa theo hướng:

A. Tiếp thu nguyên bản những yếu tố văn hóa Trung Hoa.

B. Tiếp thu có chọn lọc những yếu tố văn hóa Trung Hoa.

C. Tiếp thu nguyên bản một số lĩnh vực văn hóa Trung Hoa.

D. Bỏ văn hóa bản địa để học theo văn hóa Trung Hoa. 

Câu 12. Nhân dân ta đã học từ Trung Hoa một số phát minh kĩ thuật nào?

A. Làm giấy, chế tạo thủy tinh, làm la bàn.

B. Làm giấy, chế tạo đồ thủy tinh, làm thuốc súng, làm la bàn. 

C. Làm giấy, chế tạo đồ thủy tinh.

D. Làm giấy, chế tạo đồ thủy tinh, làm gốm, đúc đồng. 

3. VẬN DỤNG (4 câu)

Câu 1. Những câu thơ sau nằm trong bài thơ nào, của tác giả nào?

“Khi ta lớn lên đất nước đã có rồi

Đất Nước có trong những cái “ngày xửa ngày xưa”  mẹ thường hay kể

Đất Nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn

Đất Nước lớn lên khi dân mình biết trồng tre mà đánh giặc”.

A. Đất nước, Nguyễn Khoa Điềm.

B. Việt Nam quê hương ta, Nguyễn Đình Thi. 

C. Quê hương, Đỗ Trung Quân.

D. Tràng Giang, Huy Cận. 

Câu 2. Yếu tố tích cực nào của văn hóa Trung Quốc được truyền bá vào nước ta trong thời Bắc thuộc:

A. Nhuộm răng đen.

B. Làm bánh chưng.

C. Chữ viết.

D. Tôn trọng phụ nữ. 

Câu 3. Yếu tố kĩ thuật nào của Trung Quốc được truyền vào nước ta trong thời Bắc thuộc:

A. Làm giấy.

B. Làm gốm.

C. Đúc trống đồng.

D. Sản xuất muối. 

Câu 4. Ý không đúng khi nói về sự bảo tồn của bản sắc văn hóa Việt trước chính sách “đồng hóa” của các triều đại phong kiến phương Bắc:

A. Người Việt phát huy được bản lĩnh trí tuệ của mình.

B. Sáng tạo được biện pháp đọc chữ Hán bằng Tiếng Việt.

C. Ý thức bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc của nhân dân ta.

D. Truyền thống phụ hệ của người Lạc Việt đã vô hiệu hoá phương thức đồng hoá bằng hôn nhân của người Hán.

4. VẬN DỤNG CAO (9 câu)

Câu 1. Xăm mình là phong tục có từ thời dựng nước. Ý nghĩa của việc nhân dân ta xăm mình là:

A. Không bị thuỷ quái làm hại.

B. Người Việt không quen sống trong môi trường nước

C. Tham gia vào Hội làng.

D. Một bộ phận nhân dân sinh hoạt theo nếp sống riêng.

Câu 2. Câu thơ sau nói về phong tục nào của người Việt: “Cái trống mà thủng hai đầu/ Bên ta thời có, bên Tàu thì không”:

A. Xăm mình.

B. Mặc áo dài.

C. Mặc yếm.

D. Mặc váy và yếm. 

Câu 3. Chiếc chuông đồng cổ nhất ở Việt Nam và là bảo vật quốc gia có niên đại sớm nhất (năm 798) được phát hiện ở Việt Nam:

A. Chuông đồng Nhật Tảo.

B. Chuông đồng Thanh Mai.

C. Chuông đồng Biên Chung.

D. Chuông đồng Vân Bản.

Câu 4. Nhân dân ta tiếp tu Tết Hàn thực của Trung Quốc trở thành:

A. Tết Trung thu.

B. Tết Đoan ngọ. 

C. Tết giết sâu bọ.

D. Tết Bánh trôi bánh chay. 

Câu 5. Ngày Tết giết sâu bọ của người Việt đươc tiếp tu từ phong tục nào của người Trung Quốc:

A. Tết Hàn thực.

B. Tết Đoan ngọ.

C. Tết Trùng dương.

D. Tết Thanh minh. 

Câu 6. Tết Trung thu của người Việt Nam dành cho thiếu nhi trong khi ở Trung Quốc là:

A. Tết Nguyên đán.

B. Tết Sum họp gia đình.

C. Tết Nguyên tiêu.

D. Tết Trùng dương. 

Câu 7. Nhân dân ta đã tiếp thu từ Trung Quốc:

A. Lễ hội xuống đồng, lễ hội cầu mưa.

C. Tết Nguyên đán, lễ hội cầu mưa.

B. Tết Nguyên đán, tết Trung thu.

D. Lễ hội tế nước, tết Trung thu.

Câu 8. Xác định câu không đúng về nội dung lịch sử:

A. Tục ăn trầu, nhuộm răng đen đã trở thành tập quán truyền thống của người Việt.

B. Món bánh chưng, bánh giầy truyền thống của người Việt thường được làm vào dịp lễ, tết để dàng cúng tổ tiên.

C. Tết Hàn thực từ Trung Quốc được du nhập Việt Nam đã trở thành tết Bánh trôi, bánh chay và được tổ chức vào 5 - 5 âm lịch hàng năm.

D. Tết Trung thu của Trung Quốc và Việt Nam đều là ngày Tết dành riêng cho thiếu nhi.

Câu 9. Nhân dân ta đã tiếp thu từ Trung Quốc những lễ, tết nào?

A. Lễ hội xuống đồng, lễ hội cầu mưa.

B. Tết Nguyên đán, tết Trung thu.

C. Tết Nguyên đán, lễ hội cầu mưa.

D. Lễ hội té nước, tết Trung thu. 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm lịch sử 6 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay