Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 6 chân trời Bài 16: thủy quyển. vòng tuần hoàn nước. nước ngầm, băng hà
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Địa lí 6 chân trời Bài 16: thủy quyển. vòng tuần hoàn nước. nước ngầm, băng hà. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 6 chân trời sáng tạo (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 16: THỦY QUYỂN. VÒNG TUẦN HOÀN NƯỚC. NƯỚC NGẦM, BĂNG HÀ
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Tình trạng nguồn nước ngọt ở Việt Nam:
- A. Việt Nam có nguồn nước mặt, nước ngầm tương đối tốt, trữ lượng dồi dào, đủ để chúng ta có thể thoải mái khai thác và sử dụng.
- B. Nguồn nước ngọt ở Việt Nam không bị ảnh hưởng bởi hiện tượng nóng lên toàn cầu.
- C. Do mưa nhiều, nguồn nước ngầm đang ngày một gia tăng trữ lượng.
- D. Nguồn nước ngọt đang ngày càng bị ô nhiễm do các hoạt động xả thải của con người.
Câu 2: Vì sao sau những ngày nắng nóng kéo dài, chúng ta thường thấy xuất hiện những trận mưa rào?
- A. Do trong những ngày nắng nóng, lượng nước bốc hơi lớn.
- B. Do ảnh hưởng của gió thổi từ biển vào
- C. Do những cơn bão hình thành ngoài biển
- D. Cả 3 ý trên
Câu 3: Hậu quả nghiêm trọng nhất của ô nhiễm nguồn nước ở Việt Nam là:
- A. Ô nhiễm nước ở các sông, hồ trong thành phố khiến chất lượng cuộc sống của người dân bị suy giảm
- B. Làm mất mỹ quan đô thị
- C. Gây ra các bệnh nguy hiểm, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người
- D. Tác động tiêu cực đến sự phát triển của hệ động, thực vật
Câu 4: Mực nước ngầm phụ thuộc vào các yếu tố nào dưới đây?
- A. Nguồn cung cấp nước và lượng bốc hơi.
- B. Độ cao địa hình, bề mặt các dạng địa hình.
- C. Các hoạt động sản xuất của con người.
- D. Vị trí trên mặt đất và hướng của địa hình.
Câu 5: Thủy quyển là lớp nước trên Trái Đất không tồn tại ở trạng thái nào sau đây?
- A. Rắn.
- B. Quánh dẻo.
- C. Hơi.
- D. Lỏng.
Câu 6: Ở vùng đất đá thấm nước, nguồn nước nào sau đây có vai trò đáng kể trong việc điều hòa chế độ nước sông?
- A. Hơi nước.
- B. Nước ngầm.
- C. Nước hồ.
- D. Nước mưa.
Câu 7: Dựa vào hiểu biết của mình, theo em, nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng mưa đá là:
- A. Sự bốc hơi của nước ở cường độ mạnh
- B. Sự xung đột giữa các khối khí nóng và lạnh trong bầu khí quyển
- C. Do ô nhiễm môi trường
- D. Cả A, B, C
Câu 8: Các nguồn nước bị ô nhiễm gồm có
- A. nước sông, nước ngầm, băng hà.
- B. nước biển, nước sông, khí quyển.
- C. nước sông, nước hồ và nước ao.
- D. nước biển, nước sông và nước ngầm.
Câu 9: Vòng tuần hoàn nhỏ của nước bao gồm những giai đoạn nào sau đây?
- A. Bốc hơi và nước rơi.
- B. Bốc hơi và dòng chảy.
- C. Thấm và nước rơi.
- D. Nước rơi và dòng chảy.
Câu 10: Con người đã khai thác, sử dụng nước ngầm trong sinh hoạt và đời sống dưới dạng nào sau đây?
- A. Làm ao.
- B. Xây hồ.
- C. Đào giếng.
- D. Làm đập.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
Đáp án | D | A | C | A | B |
Câu hỏi | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
Đáp án | B | B | D | A | C |
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Dùng dụng cụ nào để đo độ ẩm không khí?
- A. Nhiệt kế
- B. Áp kế
- C. Ẩm kế
- D. Vũ kế
Câu 2: Lượng hơi nước tối đa mà không khí chứa được khi có nhiệt độ 20oC là?
- A.20g/cm3
- B.15g/cm3
- C.30g/cm3
- D.17g/cm3
Câu 3: Vì sao không khí có độ ẩm?
- A.Do càng lên cao nhiệt độ càng giảm
- B.Do mưa rơi xuyên qua không khí
- C.Do không khí chứa một lượng hơi nước nhất định
- D.Do không khí chứa nhiều mây
Câu 4: Đâu không phải là vai trò của băng hà đối với tự nhiên và đời sống con người?
- A. Góp phần điều hòa nhiệt độ trên Trái Đất.
- B. Cung cấp nước cho các dòng sông.
- C. Làm giảm ô nhiễm môi trường
- D. Trong tương lại băng hà sẽ là nguồn cung cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất,...
Câu 5: Mưa ở những khu vực nằm sâu trong lục địa chủ yếu có nguồn gốc từ
- A. hồ ao, rừng cây… bốc lên.
- B. các vùng ven biển bay tới.
- C. đại dương do gió thổi đến.
- D. nguồn nước ngầm bốc lên.
Câu 6: . Khả năng thu nhận hơi nước của không khí càng nhiều khi
- A.Nhiệt độ không khí tăng
- B.Không khí bốc lên cao
- C.Nhiệt độ không khí giảm
- D.Không khí hạ xuống thấp
Câu 7: Đâu không phải là nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước ngọt?
- A. Hoạt động sản xuất nông nghiệp và công nghiệp
- B. Lũ lụt, nhiễm mặn
- C. Khói bụi
- D. Quá trình đô thị hóa
Câu 8: Khi hơi nước bốc lên từ các đại dương sẽ tạo thành
- A. nước.
- B. sấm.
- C. mưa.
- D. mây.
Câu 9: Năng lượng Mặt Trời là nguồn cung cấp năng lượng chính cho vòng tuần hoàn nào sau đây?
- A. Vòng tuần hoàn của sinh vật.
- B. Vòng tuần hoàn của nước.
- C. Vòng tuần hoàn của thổ nhưỡng.
- D. Vòng tuần hoàn địa chất.
Câu 10: Sau khi bỏ nước đá vào trong cốc đựng nước, ta thấy có những giọt nước bám bên ngoài thành cốc là do:
- A.Nhiệt độ của nước thấp hơn thành ly.
- B.Thành ly có nhiệt độ thấp hơn không khí.
- C.Nước từ cốc rỉ ra ngoài.
- D.Nhiệt độ không khí thấp hơn nhiệt độ thành ly.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
Đáp án | C | D | C | C | A |
Câu hỏi | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
Đáp án | A | C | D | B | B |
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 (6 điểm). Vòng tuần hoàn nước đối với tự nhiên có những vai trò như thế nào?
Câu 2 (4 điểm). Quan sát hình ảnh dưới đây và so sánh tỉ lệ giữa nước mặn và nước ngọt trên Trái Đất?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) | - Tuần hoàn nước có vai trò to lớn trong việc phân phối và tái tạo tài nguyên nước. Nếu nước không k tái chế một cách tự nhiên, chúng ta sẽ cạn kiệt nước sạch, thứ cần thiết cho sự sống. - Góp phần điều tiết nhiệt năng theo thời gian và không gian, tạo khí hậu thời tiết và làm sạch môi trường. - Vòng tuần hoàn của nước cho phép cung cấp nước cho tất cả các sinh vật sống và điều chỉnh các kiểu thời tiết trên hành tinh của chúng ta. | 6 điểm |
Câu 2 (4 điểm) | - Tỉ lệ nước mặn chiếm phần trăm gần như tuyệt đối lên tới 97,5 % trong khi nước ngọt chỉ chiếm 2,55%, trong đó nước ngầm chiếm 30,1 % trong tổng lượng nươc ngọt trên trái đất thấp hơn tỉ lệ lượng nước trên đỉnh núi băng và sông băng ( 68,7%) là 38,6%. | 4 điểm |
ĐỀ 2
Câu 1 (6 điểm). Quan sát hình ảnh dưới đây và mô tả vòng tuần hoàn lớn của nước?
Câu 2 (4 điểm). Nêu nguồn gốc hình thành của vòng tuần hoàn?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) | Nước luôn chuyển động trên Trái Đất theo những chu trình khép kín gọi là vòng tuần hoàn nước. Vòng tuần hoàn nước gồm: vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn. Vòng tuần hoàn nhỏ chỉ có hai giai đoạn: bốc hơi và nước rơi. Vòng tuần hoàn lớn có thể trải qua ba giai đoạn: bốc hơi, nước rơi và dòng chảy; hoặc bốn giai đoạn: bốc hơi, nước rơi, thấm và dòng chảy. Vòng tuần hoàn lớn có thể đưa nước đến hầu khắp mọi nơi trên Trái Đất. | 6 điểm |
Câu 2 (4 điểm) | Nước trong thiên nhiên không ngừng vận động và chuyền từ trạng thái này sang trạng thái khác, tạo nên vòng tuần hoàn. Nước luôn di chuyển giữa đại dương, lục địa và khí quyền | 4 điểm |
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Nước ngọt trên Trái Đất gồm có
- A. nước ngầm, nước biển, nước sông và băng.
- B. nước mặt, nước biển, nước ngầm và băng.
- C. nước ngầm, nước ao hồ, sông suối và băng.
- D. nước mặt, nước khác, nước ngầm và băng.
Câu 2. Khi không khí đã bão hòa mà vẫn được cung cấp thêm hơi nước thì?
- A.Sẽ diễn ra hiện tượng mưa
- B.Diễn ra sự ngưng tụ
- C.Tạo thành các đám mây
- D.Hình thành độ ẩm tuyệt đối
Câu 3. Trên Trái Đất diện tích đại dương chiếm
- A. 1/2.
- B. 3/4.
- C. 2/3.
- D. 4/5.
Câu 4. "Không khí bao giờ cũng chứa một lượng....... nhất định tạo nên độ ẩm không khí". Điền vào chỗ chấm?
- A.Lượng hơi nước
- B.Rất ít hơi nước
- C.Nhiều hơi nước
- D.Hơi nước
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (4 điểm): Nước ngầm đối có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất?
Câu 2 (2 điểm): Nêu các quá trình chuyển trạng thái của nước?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
Đáp án | D | B | B | A |
Tự luận:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (4 điểm) | Nước ngầm được sử dụng nhiều trong đời sống và sản xuất. Những nguồn nước khoảng ngầm, còn được khai thác để làm nước khoáng đóng chai hay để tắm chữa bệnh tại các khu du lịch nghỉ dưỡng. Đặc biệt ở các vùng khô hạn, con người khai thác nước ngầm thành nguồn nước tưới, biến các hoang mạc thành những vùng nông nghiệp trù phú | 4 điểm |
Câu 2 (2 điểm) | Các quá trình chuyển trạng thái của nước bao gồm: lỏng thành hơi là bốc hơi, hơi thành lỏng là ngưng tụ rắn chuyển thành lỏng là tan chảy, lỏng thành rắn là đông đặc,... | 2 điểm |
ĐỀ 2
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Nguồn chính cung cấp hơi nước cho khí quyển là?
- A.sông ngòi.
- B.ao, hồ.
- C.sinh vật.
- D.biển và đại dương
Câu 2. Nước trên Trái Đất phân bố chủ yếu ở
- A. biển và đại dương.
- B. các dòng sông lớn.
- C. ao, hồ, vũng vịnh.
- D. băng hà, khí quyển.
Câu 3. Khu vực vị trí gần biển và dòng biển nóng chảy qua có
- A.lượng mưa ít
- B.lượng mưa nhiều
- C.khí hậu khô hạn
- D.khí hậu lạnh, khô
Câu 4. Ý nào sau đây miêu tả đúng nhất quá trình hình thành mưa?
- A.Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp điều kiện thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm các hạt nước.
- B.Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Tiếp đó hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm các hạt nước ta dần rồi rơi xuống đất thành mưa.
- C.Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp gió thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm các hạt nước ta dần rồi rơi xuống đất thành mưa.
- D.Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp điều kiện thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm các hạt nước ta dần rồi rơi xuống đất thành mưa.
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (4 điểm): Trình bày sự phân bố của băng hà trên Trái Đất?
Câu 2 (2 điểm): Nước trong các sông, hồ tham gia vào những giai đoạn nào trong vòng tuần hoàn lớn của nước?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
Đáp án | D | A | B | D |
Tự luận:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (4 điểm) | Trên Trái Đất, 99% băng hà phân bố ở các vùng cực. Trong đó, Nam Cực chiếm 90% diện tích băng trên thế giới. Phần băng còn lại có thể được tìm thấy ở các dãy núi vùng ôn đới và các đảo ở vùng vĩ độ cao. Ở giữa hai vĩ tuyến 35° Bắc và Nam, băng hà chỉ xuất hiện ở các dãy núi cao. | 4 điểm |
Câu 2 (2 điểm) | Nước trong các sông, hồ có tham gia vào vòng tuần hoàn lớn của nước. Vì tham gia vào các giai đoạn: - Bốc hơi: nước từ sông, hồ bốc hơi vào khí quyển - Sông, hồ là nơi chứa nước mưa - Nước sông, hồ, chảy ra biển, hoặc ngấm xuống đất thành nước ngầm | 2 điểm |