Trắc nghiệm bài 22: Phân bố dân cư

Địa lí 6 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 22: Phân bố dân cư. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Click vào ảnh dưới đây để xem tài liệu

Trắc nghiệm bài 22: Phân bố dân cư
Trắc nghiệm bài 22: Phân bố dân cư

1. NHẬN BIẾT (12 câu)

Câu 1. Dân số thế giới đạt 1 tỉ người vào năm nào?

A.1808

B.1809

C.1804

D.1904

 

Câu 2. Năm 2018 dân số thế giới khoảng

A. 6,7 tỉ người. 

B. 7,2 tỉ người.

C. 7,6 tỉ người.

D. 6,9 tỉ người.

 

Câu 3. Mật độ dân số của một khu vực được tính như thế nào?

A. Lấy số dân của một hộ gia đình trong vùng chia cho diện tích sinh sống

B. Lấy tổng số dân trong khu vực chia cho diện tích khu vực đó

C. Lấy tổng số dân chia cho tổng số hộ gia đình trong khu vực

D. Đáp án khác.

 

Câu 4. Đơn vị tính mật độ dân số là:

A. người/m2

B. người/ha

C. người/km2

D. người/hộ gia đình

 

Câu 5. Ở châu Phi, dân cư tập trung đông ở khu vực nào sau đây?

A. Đông Phi.

B. Tây Phi.

C. Bắc Phi.

D. Nam Phi.

 

Câu 6. Hai khu vực nào sau đây ở châu Á có mật độ dân số cao nhất?

A. Bắc Á, Nam Á.

B. Đông Nam Á, Tây Á.

C. Nam Á, Đông Á.

D. Đông Á, Tây Nam Á.

 

Câu 7. Những nước có nền kinh tế phát triển chậm, nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo thường có đặc điểm dân số như thế nào?

A.Dân số ít và tăng chậm.

B.Dân số ít và tăng nhanh.

C.Dân số đông và tăng chậm.

D.Dân số đông và tăng nhanh.

 

Câu 8. Khu vực nào tập trung ít dân cư?

A.Hoang mạc ở châu Phi

B.Châu đại dương

C.Vùng lạnh giá gần cực bắc

D.Cả 3 đáp án trên

 

Câu 9. Dân cư thường tập trung đông ở khu vực nào sau đây?

A. Miền núi, mỏ khoáng sản.

B. Vùng đồng bằng, ven biển.

C. Các thung lũng, hẻm vực.

D. Các ốc đảo và cao nguyên.

 

Câu 10. Dân cư phân bố thưa thớt ở những khu vực nào sau đây?

A. Các trục giao thông.

B. Đồng bằng, trung du.

C. Ven biển, ven sông.

D. Hoang mạc, hải đảo.

 

Câu 11. Chức năng hoạt động kinh tế ở đô thị chủ yếu là

A. công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.

B. dịch vụ, xây dựng, thủ công nghiệp.

C. dịch vụ, công nghiệp và xây dựng.

D. nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.

 

Câu 12. Quá trình đô thị hóa trên thế giới có đặc điểm nào sau đây?

A. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn, cực lớn.

B. Người dân thành phố tăng cường di cư về các vùng ngoại ô

C. Tỉ lệ người sống ở vùng nông thôn ngày càng tăng.

D. Thất nghiệp ở đô thị và nông thôn ngày càng tăng.

 

2. THÔNG HIỂU (9 câu)

Câu 1. Theo em, kết cấu dân số theo khu vực kinh tế là một thước đo của

A. Đặc điểm sinh tử của dân số.

B. Tổ chức đời sống xã hội.

C. Trình độ phát triển kinh tế

D. Trình độ quản lí nhà nước.

 

Câu 2. Nguyên nhân nào khiến khu vực châu Âu có mật độ dân số cao?

A.khí hậu ấm áp, nguồn nước dồi dào.

B.có nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ.

C.tập trung nhiều dầu khí nhất trên thế giới.

D.nền kinh tế phát triển mạnh, nhiều trung tâm kinh tế lớn.

 

Câu 3. Ở Châu Á Nam Á và Đông Nam Á là hai khu vực có mật độ dân số cao nhất thế giới nguyên nhân được cho không phải do?

A.nền kinh tế phát triển mạnh, nhiều trung tâm kinh tế lớn.

B.điều kiện tự nhiên thuận lợi.

C.nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo.

D.lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.

 

Câu 4. Lãnh thổ phía Bắc Phi có dân cư thưa thớt nguyên nhân được cho chủ yếu do?

A.địa hình núi cao hiểm trở.

B.khí hậu lạnh giá, băng tuyết bao phủ.

C.khu vực hoang mạc khô hạn.

D.khu vực có nhiều động đất, núi lửa.

 

Câu 5. Lãnh thổ phía Bắc của Nga có dân cư thưa thớt, nguyên nhân chủ yếu do đâu?

A.địa hình núi cao hiểm trở.

B.khí hậu lạnh giá, băng tuyết bao phủ.

C.khu vực hoang mạc khô hạn.

D.khu vực có nhiều động đất, núi lửa.

 

Câu 6. Những tiến bộ về khoa học kĩ thuật có vai trò gì đối với sự phân bố dân cư trên thế giới?

A.Mở rộng phạm vi phân bố dân cư.

B.Thu hẹp phạm vi phân bố dân cư.

C.Dân cư phân bố đều khắp trên thế giới.

D.Dân cư chuyển từ đồng bằng lên miền núi sinh sống.

 

Câu 7. Những khu vực nào sau đây tập trung đông dân nhất trên thế giới?

A. Bắc Á, Bắc Phi, Đông Bắc Hoa Kì.

B. Đông Âu, Đông Nam Á, Nam Mĩ.

C. Nam Á, Bắc Á, Tây Nam Á, Tây Âu.

D. Nam Á, Đông Á, Đông Bắc Hoa Kì.

 

Câu 8. Châu lục nào sau đây tập trung nhiều siêu đô thị nhất trên thế giới?

A. Châu Âu.

B. Châu Á.

C. Châu Mĩ.

D. Châu Phi.

 

Câu 9. Dân cư trên thế giới thường tập trung đông ở đồng bằng là do

A. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai (bão, hạn hán).

B. có nhiều khoáng sản, nguồn nước phong phú.

C. thuận lợi cho cư trú, giao lưu phát triển kinh tế.

D. khí hậu mát mẻ, ổn định và tài nguyên đa dạng.

 

3. VẬN DỤNG (10 câu)

Câu 1. Tháng 4/2021, dân số nước ta là 98,1 triệu người và nước ta có diện tích 331212 km2. Vậy mật độ dân số ở nước ta vào thời điểm trên là

A. 269 người/km2.

B. 298 người/km2.

C. 296 người/km2.

D. 289 người/km2

 

Câu 2. Siêu đô thị Bắc Kinh thuộc quốc gia nào dưới đây?

A. Nhật Bản.

B. Trung Quốc.

C. Hàn Quốc.

D. Triều Tiên.

 

Câu 3. Theo em các nước truyền thống Đông Á thường có tỉ lệ nam cao hơn nữ là do nguyên nhân nào sau đây?

A. Chiến tranh nhiều nam ra trận.

B. Tuổi thọ trung bình của nữ cao hơn nam.

C. Chuyển cư sang các nước công nghiệp.

D. Tâm lý xã hội và phong tục tập quán.

 

Câu 4. Theo em dân số Hoa Kì ngày càng tăng, chủ yếu do đâu?

A. chính sách khuyến khích sinh đẻ.

B. tỉ suất tử giảm mạnh.

C. tỉ suất gia tăng tự nhiên cao.

D. tỉ lệ người nhập cư ngày càng lớn.

 

Câu 5. Đâu không được xem là nguyên nhân làm cho khu vực phía Đông Trung Quốc dân cư tập trung đông hơn phía Tây?

A. Có các đồng bằng lớn.

B. Là khu vực thượng lưu của các dòng sông.

C. Khí hậu ít khắc nghiệt hơn khu vực phía Tây.

D. Vị trí nằm giáp biển.

Câu 6. Châu lục nào sau đây tập trung nhiều siêu đô thị nhất trên thế giới?

A. Châu Âu.

B. Châu Á.

C. Châu Mĩ.

D. Châu Phi.

 

Câu 7. Siêu đô thị nào sau đây không thuộc châu Á?

A. Cai-rô.

B. Niu Đê-li.

C. Tô-ky-ô.

D. Mum-bai.

 

Câu 8. Dựa vào hình sau, chi biết, các khu vực có mật độ dân số trên 250 người/km2 là:

A. Nam Á, Đông Á, Tây Âu, Đông Nam Hoa Kỳ

B. Tây Âu, Bắc Âu, Đông Nam Hoa Kỳ

C. Bắc Mỹ, Bắc Phi, Châu Đại Dương

D. A và B

 

Câu 9. Phần lớn diện tích nước Việt Nam có mật độ dân số

A. dưới 5 người/km²                             

B. từ 5 đến 25 người/km²

C. từ 26 đến 250 người/km²                 

D. trên 250 người/km²

 

Câu 10. Dựa vào biểu đồ, cho biết các giai đoạn sau đây, giai đoạn nào dân số tăng nhanh nhất.

A. Từ năm 1804 đến năm 1927.             

B. Từ năm 1927 đến năm 1960.

C. Từ năm 1960 đến năm 2011.             

D. Từ năm 1927 đến năm 1987.

 

4. VẬN DỤNG CAO (4 câu)

Câu 1. Các quốc gia châu Âu có tỉ lệ lao động khu vực công nghiệp – xây dựng và dịch vụ cao. Điều này thể hiện đặc điểm gì của nền kinh tế?

A. Nền kinh tế phát triển ở trình độ trung bình

B. Nền kinh tế phát triển ở trình độ cao

C. Nền kinh tế phát triển không cân đối

D. Nền kinh tế phát triển không ổn định

 

Câu 2. Vì sao dân cư phân bố không đều trên lãnh thổ Trung Quốc?

A. Khu vực phía Đông Trung Quốc có các đồng bằng lớn, vị trí giáp biển, thuận lợi để phát triển kinh tế nên khu vực này thường tập trung đông dân cư.

B. Ở phía Tây lãnh thổ Trung Quốc chủ yếu là núi và sơn nguyên, khí hậu khô hạn nên phân bố dân cư thưa thớt.

C. Khu vực phía Tây là thượng lưu của các dòng sông lớn, tập trung nhiều khoáng sản nên dân cư đông đúc.

D. A và B

 

Câu 3. Đâu không phải là hệ quả của quá trình gia tăng dân số quá nhanh?

A. Kìm hãm tốc độ tăng trưởng kinh tế

B. Tỉ lệ thất nghiệp cao

C. Mức sống của người dân tăng cao

D. Ô nhiễm môi trường, cạn kiệt nguồn tài nguyên

 

Câu 4. Quốc gia nào sau đây không có 2 thành phố nằm trong danh sách mười thành phố đông dân nhất thế giới năm 2018?

A. Nhật Bản

B. Trung Quốc

C. Mỹ

D. Ấn Độ

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm địa lí 6 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay