Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Địa lí 12 chân trời Bài 21: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Địa lí 12 chân trời sáng tạo Bài 21: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án địa lí 12 chân trời sáng tạo
BÀI 21. GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Dựa vào bảng số liệu sau trả lời câu hỏi 1,2:
Doanh thu dịch vụ bưu chính, chuyển phát và viễn thông ở nước ta, giai đoạn 2010-2022
(Đơn vị: tỉ đồng)
Năm | Doanh thu Bưu chính, chuyển phát | Doanh thu Viễn thông | Tổng |
2010 | 6 048,0 | 177 780,1 | 183 828,1 |
2015 | 10 961,1 | 283 971,5 | 294 932,6 |
2020 | 25 005,8 | 321 191,1 | 346 196,9 |
2022 | 31 470,9 | 330 936,6 | 362 407,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)
Câu 1: So năm 2022 với năm 2010, doanh thu dịch vụ viễn thông tăng bao nhiêu lần? (đơn vị tính: lần, làm tròn kết quả đến 2 số sau dấu phẩy).
1,86
Tăng trưởng = ≈ 1,86
Câu 2: Trong tổng doanh thu dịch vụ bưu chính, chuyển phát và viễn thông năm 2022, doanh thu dịch vụ viễn thông chiếm bao nhiêu phần trăm (%)? (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến 1 số sau dấu phẩy).
91,3
Doanh thu viễn thông năm 2022: 330936,6 tỉ đồng
Tổng doanh thu năm 2022: 362407,5 tỉ đồng
Phần trăm =
100 ≈ 91,3%
Câu 3: Biết ở nước ta năm 2021, số lượt hành khách vận chuyển đạt 2 519,8 triệu lượt người, số lượt hành khách luân chuyển đạt 93 805,3 triệu lượt người.km. Tính cự li vận chuyển hành khách trung bình năm 2021 (đơn vị tính: km, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
37
Cự li vận chuyển hành khách trung bình = (Số lượt hành khách luân chuyển) / (Số lượt hành khách vận chuyển).
Cự li vận chuyển hành khách trung bình = (93 805,3 triệu lượt km) / (2 519,8 triệu lượt người) ≈ 37,25 km.
Câu 4: Biết ở nước ta năm 2021, trị giá xuất khẩu hàng hóa đạt 336 166,8 triệu USD, trị giá nhập khẩu hàng hóa đạt 332 969,7 triệu USD. Tính cán cân xuất nhập khẩu nước ta năm 2021 (đơn vị tính: triệu USD, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
3197
Cán cân xuất nhập khẩu = Trị giá xuất khẩu Trị giá nhập khẩu.
Cán cân xuất nhập khẩu = 336 166,8 triệu USD 332 969,7 triệu USD ≈ 3 197,1 triệu USD.
Dựa vào bảng số liệu sau trả lời câu hỏi 5, 6:
Khối lượng hàng hoá vận chuyển phân theo ngành vận tải ở nước ta
giai đoạn 2010 - 2022
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm | Đường bộ | Đường sắt | Đường thuỷ nội địa | Đường biển | Đường hàng không |
2010 | 587 014,2 | 7 861,5 | 144 227,0 | 61 593,2 | 190,1 |
2015 | 786 861,5 | 6 707,0 | 201 530,7 | 60 800,0 | 229,6 |
2020 | 882 628,4 | 5 216,3 | 257 841,5 | 76 086,2 | 272,4 |
2022 | 1 576 162,1 | 5 692,2 | 302 645,7 | 89 307,5 | 281,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)
Câu 5: Năm 2022, khối lượng hàng hoá vận chuyển của ngành vận tải đường bộ ở nước ta chiếm tỉ trọng bao nhiêu phần trăm (%) tổng khối lượng hàng hoá vận chuyển cả nước? (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến hàng phần 10).
79,8
Tổng khối lượng hàng hoá vận chuyển năm 2022 = 1 576 162,1 + 5 692,2 + 302 645,7 + 89 307,5 + 281,9 ≈ 1 973 089,4 nghìn tấn
Tỉ trọng =
100 ≈ 79,8%
Câu 6: So với năm 2010, tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hoá vận chuyển bằng đường biển năm 2022 tăng bao nhiêu phần trăm (%) (lấy năm 2010 bằng 100%)? (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
145
Tốc độ tăng trưởng =
100 ≈ 144,9% à 145% (làm tròn)
BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM
Câu 1: Theo Niên giám thống kê Việt Nam, giai đoạn 2010 – 2021, loại hình giao thông vận tải nào có khối lượng hàng hoá vận chuyển lớn nhất?
Trả lời: Đường ô tô
Câu 2: Loại hình giao thông vận tải nào có vai trò quan trọng nhất đối với nước ta?
Trả lời: Đường ô tô
Câu 3: Vận tải đường sắt được sử dụng chủ yếu cho mục đích gì?
Trả lời: Vận chuyển hàng hoá
Câu 4: Tuyến đường sắt nào dài và quan trọng nhất ở nước ta?
Trả lời: Tuyến Bắc – Nam (Thống Nhất)
Câu 5: Tuyến đường NÀO được xem là xương sống của cả hệ thống đường bộ nước ta?
Trả lời: Quốc lộ 1
Câu 6: Tính đến năm 2021, cả nước có bao nhiêu cảng biển và bến cảng?
Trả lời: ………………………………………
Câu 7: Đặc điểm nổi bật của ngành viễn thông nước ta hiện nay là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu 8: Nước ta chính thức hoà mạng Internet vào năm bao nhiêu?
Trả lời: ………………………………………
Câu 9: Đặc điểm nổi bật của ngành bưu chính nước ta là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu 10: Nhân tố nào ảnh hưởng quyết định tới sự phát triển cũng như sự phân bố ngành giao thông vận tải ở nước ta?
Trả lời: ………………………………………
Câu 11: Theo dữ liệu của Tổng cục Thống kê, năm 2021, doanh thu dịch vụ bưu chính của nước ta đạt bao nhiêu?
Trả lời: ………………………………………
Câu 12: Để đạt trình độ hiện đại ngang tầm các nước tiên tiến trong khu vực, ngành bưu chính cần phát triển theo hướng nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu 13: Trục đường nào có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội dải đất phía tây của nước ta hiện nay?
Trả lời: ………………………………………
Câu 14: Nhiệm vụ quan trọng nhất của ngành thông tin liên lạc là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu 15: Vận tải đường biển có vai trò gì đối với sự phát triển kinh tế và giao thương của nước ta?
Trả lời: ………………………………………
Câu 16: Mạng lưới giao thông vận tải ở nước ta còn chậm phát triển chủ yếu do nguyên nhân nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu 17: Những khó khăn chủ yếu làm tăng chi phí xây dựng và bảo dưỡng mạng lưới giao thông vận tải ở nước ta là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu 18: Vận tải hàng không ở nước ta có đặc điểm gì nổi bật?
Trả lời: ………………………………………
Câu 19: Mạng lưới viễn thông ở nước ta tập trung cao ở khu vực nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu 20: Ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông có tác động như thế nào đến đời sống xã hội?
Trả lời: ………………………………………
------------------------------
----------------- Còn tiếp ------------------
=> Giáo án Địa lí 12 chân trời Bài 21: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông