Phiếu trắc nghiệm Địa lí 12 chân trời Bài 21: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 12 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 21: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án địa lí 12 chân trời sáng tạo
BÀI 21: GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
(28 CÂU)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (14 CÂU)
Câu 1: Nước ta có các loại hình giao thông vận tải gồm:
A. đường ô tô, đường sắt, đường ngân hà, đường hàng không…
B. đường ô tô, đường sắt, đường hồ, đường hàng không…
C. đường ô tô, đường sắt, đường thủy, đường hàng không…
D. đường ô tô, đường sắt, đường ngầm, đường hàng không…
Câu 2: Nước ta có các đầu mối giao thông lớn như
A. Hà Nội, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
B. Hà Nội, Đà Đạt, Hồ Chí Minh.
C. Hà Nội, Cần Thơ, Hồ Chí Minh.
D. Hà Nội, Cà Mau, Hồ Chí Minh.
Câu 3: Khối lượng hàng hóa, hành khách vận chuyển có xu hướng
A. tăng.
B. giảm mạnh.
C. giảm.
D. tăng mạnh.
Câu 4: Loại hình giao thông nào dưới đây có khối lượng hàng hóa vận chuyển lớn nhất?
A. Đường sông.
B. Đường sắt.
C. Đường ô tô.
D. Đường hàng không.
Câu 5: Hai đầu mối giao thông đường bộ quan trọng của nước ta là
A. Hà Nội và Hồ Chí Minh.
B. Hà Nội và Hải Phòng.
C. Hải Phòng và Hồ Chí Minh.
D. Đà Nẵng và Hồ Chí Minh.
Câu 6: Giao thông đường sắt nước ta hình thành từ
A. đầu thế kỉ XIX.
B. giữa thế kỉ XIX.
C. nửa đầu thế kỉ XIX.
D. cuối thế kỉ XIX.
Câu 7: Hệ thống đường sắt nước ta kết nối với Trung Quốc thông qua tuyến liên vận
A. Hà Nội – Hà Giang và Hà Nội – Lào Cai.
B. Hà Nội – Lạng Sơn và Hà Nội – Lào Cai.
C. Hà Nội – Đồng Đăng và Hà Nội – Lào Cai.
D. Hà Nội – Điện Biên và Hà Nội – Lào Cai.
Câu 8: Năm 2021, nước ta có khoảng bao nhiêu cảng thủy nội địa?
A. 100
B. 200
C. 300
D. 400
Câu 9: Đường thủy nội địa tập trung ở hệ thống sông nào phía Nam?
A. Sông Hồng và sông Mê Công.
B. Sông Đồng Nai và sông Mê Công.
C. Sông Hồng và sông Thái Bình.
D. Sông Đồng Nai và sông Thái Bình.
Câu 10: Năm 2021, nước ta có bao nhiêu cảng biển?
A. 31
B. 32
C. 33
D. 34
Câu 11: Các tuyến đường biển nội địa chủ yếu hiện tay là tuyến theo trục
A. Đông - Tây.
B. Bắc - Nam.
C. Tây Bắc – Đông Nam.
D. Đông Bắc – Tây Nam.
Câu 12: Cả nước ta có bao nhiêu cảng hàng không?
A. 11
B. 12
C. 13
D. 14
Câu 13: Nước ta có bao nhiêu bưu cục cấp 1?
A. 40
B. 50
C. 60
D. 70
Câu 14: Nước ta có bao nhiêu tuyến cáp quang biển kết nối với thế giới?
A. 7
B. 8
C. 9
D. 10
2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)
Câu 1: Chất lượng đường bộ nước ta tăng nhanh do
A. áp dụng khoa học – công nghệ.
B. sử dụng nhiều lao động.
C. thay đổi bộ máy quản lý.
D. lao động có kinh nghiệm.
Câu 2: Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm của đường sắt?
A. Hình thành từ cuối thế kỉ XIX
B. Chưa có đường sắt kết nối với láng giềng.
C. Hệ thống đang được đầu tư.
D. Đáp ứng nhu cầu ngày càng tốt.
Câu 3: Đâu không phải là hệ thống đường thủy ở phía Bắc?
A. Hải Phòng – Việt Trì.
B. Hải Phòng - Quảng Ninh.
C. Bà Rịa – Vũng Tàu.
D. Quảng Ninh – Ninh Bình.
Câu 4: : Đâu là tuyến đường biển nội địa quan trọng nhất nước ta?
A. Hải Phòng – Hồ Chí Minh.
B. Quảng Ninh – Hải Phòng.
C. Quảng Ninh – Đà Nẵng.
D. Hải Phòng – Đã Nẵng.
Câu 5: Cảng hàng không nào sau đây không ở phía Bắc?
A. Nội Bài.
B. Điện Biên.
C. Vân Đồn.
D. Cam Ranh.
3. VẬN DỤNG (5 CÂU)
Câu 1: Mạng lưới viễn thông phát triển trung tâm hiện đại ở
A. Đà Nẵng.
B. Hà Nội.
C. Bắc Ninh.
D. Phú Quốc.
Câu 2: Nước ta sở hữu mấy vệ tinh viễn thông?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 3: Dựa vào hình 20/ SGK trang 86 Địa lý 12, cho biết nước ta có tuyến bay quốc tế tới bao nhiêu quốc gia?
A. 12
B. 13
C. 14
D. 15
Câu 4: Cảng nào dưới đây là cảng loại đặc biệt ở nước ta?
A. Hải Phòng.
B. Vân Phong.
C. Cái Mép.
D. Đình Vũ.
Câu 5: Các đầu mối giao thông quan trọng ở nước ta xếp theo thứ tự từ Bắc và Nam là
A. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.
B. Hà Nội, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh.
C. Đà Nẵng, Hà Nội, TP Hồ Chí Minh.
D. TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hà Nội.
4. VẬN DỤNG CAO (4 CÂU)
Câu 1: Tuyến đường được coi là xương sống của hệ thống đường bộ nước ta là
A. Quốc lộ 5.
B. Quốc lộ 6.
C. Quốc lộ 1.
D. Quốc lộ 2.
Câu 2: Tuyến đường sắt dài nhất nước ta là
A. Hà Nội – Hải Phòng.
B. Bắc – Nam.
C. Hà Nội – Thái Nguyên.
D. Hà Nội – Lào Cai.
Câu 3: Trong những năm gần đây, mạng lưới đường bộ nước ta đã mở rộng và hiện đại hóa, nguyên nhân chủ yếu là do
A. Huy động được các nguồn vốn, tập trung đầu tư phát triển.
B. Nền kinh tế đang phát triển với tốc độ nhanh nên nhu cầu lớn.
C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển giao thông đường bộ.
D. Dân số đông, tăng nhanh nên nhu cầu đi lại ngày càng tăng.
Câu 4: Trong tất cả các loại hình giao thông vận tải: đường bộ, đường sắt và đường sông thì
A. Đường bộ có độ dài lớn nhất.
B. Đường sông có độ dài lớn nhất.
C. Đường sắt có độ dài lớn nhất.
D. Đường bộ có độ dài nhỏ nhất.
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Câu 1: Cho bảng số liệu sau đây:
Khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển bằng đường bộ ở nước ta giai đoạn 2010 - 2021
Năm Tiêu chí | 2010 | 2015 | 2020 | 2021 |
Khối lượng vận chuyển (triệu tấn) | 587,0 | 882,6 | 1 282,1 | 1 303,3 |
Khối lượng luân chuyển (tỉ tấn.km) | 36,2 | 51,5 | 73,5 | 75,3 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)
a. Khối lượng vận chuyển tăng liên tục qua các năm.
b. Khối lượng luân chuyển giảm liên tục qua các năm.
c. Khối lượng luân chuyển luôn lớn hơn khối lượng vận chuyển.
d. Khối lượng vận chuyển luôn lớn hơn khối lượng luân chuyển.
=> Giáo án Địa lí 12 chân trời Bài 21: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông