Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Địa lí 12 chân trời Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Địa lí 12 chân trời sáng tạo Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.

Xem: => Giáo án địa lí 12 chân trời sáng tạo

BÀI 32. PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở ĐÔNG NAM BỘ

Câu 1: Biết năm 2021, vùng Đông Nam Bộ có dân số là 18,3 triệu người, diện tích tự nhiên khoảng 23,6 nghìn km. Tính mật độ dân số trung bình của vùng Đông Nam Bộ năm 2021 (đơn vị tính: người/BÀI 32. PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở ĐÔNG NAM BỘ, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

  • 775

Mật độ dân số = Dân số / Diện tích tự nhiên

Chuyển đổi đơn vị: 18,3 triệu người = 18.300.000 người; 23,6 nghìn BÀI 32. PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở ĐÔNG NAM BỘ = 23.600BÀI 32. PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở ĐÔNG NAM BỘ

Tính cụ thể: Mật độ dân số = 18.300.000 / 23.600 ≈ 775 người/BÀI 32. PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở ĐÔNG NAM BỘ

Câu 2: Biết năm 2021, vùng Đông Nam Bộ có dân số là 18,3 triệu người, tỉ lệ dân số thành thị chiếm 66,4 %. Tính dân số thành thị của vùng Đông Nam Bộ năm 2021 (đơn vị tính: triệu người, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).

  • 12,1

Dân số thành thị = Dân số × Tỉ lệ dân số thành thị = 18,3 × 66,4% = 18,3 × 0,664 = 12,1515 ≈ 12,1

Câu 3: Biết năm 2021, tổng sản lượng thuỷ sản của vùng Đông Nam Bộ là 518,3 nghìn tấn, trong đó sản lượng khai thác 374,1 nghìn tấn. Tính tỉ trọng sản lượng nuôi trồng trong tổng sản lượng thuỷ sản của vùng (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).

  • 27,8

Tỉ trọng sản lượng nuôi trồng = [(Tổng sản lượng - Sản lượng khai thác) / Tổng sản lượng] × 100%

Sản lượng nuôi trồng = 518,3 - 374,1 = 144,2 nghìn tấn

Tỉ trọng sản lượng nuôi trồng = (144,2 / 518,3) × 100% ≈ 27,8%

Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi 4, 5, 6:

Nhiệt độ trung bình tháng tại Thành phố Hồ Chí Minh 

(Đơn vị: °C)

Tháng123456789101112
Nhiệt độ25,826,727,928,928,327,527,127,126,826,726,425,7

Câu 4: Nhiệt độ trung bình năm của Thành phố Hồ Chí Minh khoảng bao nhiêu độ C?

  • 27

Nhiệt độ trung bình năm = (Tổng nhiệt độ các tháng) / 12 = (25,8 + 26,7 + 27,9 + 28,9 + 28,3 + 27,5 + 27,1 + 27,1 + 26,8 + 26,7 + 26,4 + 25,7) / 12 ≈ 27

Câu 5: Tháng nào có nhiệt độ trung bình cao nhất?

  • 4

Câu 6: Biên độ nhiệt trung bình năm của Thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu?

  • 3,2

Biên độ nhiệt = Nhiệt độ cao nhất BÀI 32. PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở ĐÔNG NAM BỘ Nhiệt độ thấp nhất

Nhiệt độ cao nhất = 28,9 (tháng 4)

Nhiệt độ thấp nhất = 25,7 (tháng 12)

Biên độ nhiệt = 28,9 BÀI 32. PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở ĐÔNG NAM BỘ 25,7 = 3,2

BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM

Câu 1: Theo dữ liệu của Tổng cục Thống kê, năm 2021, số dân ở Đông Nam Bộ là bao nhiêu?

Trả lời: 18,3 triệu người

Câu 2: Theo dữ liệu của Tổng cục Thống kê, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của vùng Đông Nam Bộ là bao nhiêu?

Trả lời: 0,98%

Câu 3: Địa hình ở Đông Nam Bộ có đặc điểm gì nổi bật?

Trả lời: Tương đối bằng phẳng

Câu 4: Tài nguyên khoáng sản nào nổi bật và có giá trị nhất vùng Đông Nam Bộ?

Trả lời: Dầu mỏ và khí tự nhiên

Câu 5: Theo Tổng cục Thống kê, năm 2021, GRDP của vùng Đông Nam Bộ chiếm bao nhiêu phần trăm GDP cả nước?

Trả lời: 30,6%

Câu 6: Cơ cấu công nghiệp theo nhóm ngành của vùng Đông Nam Bộ đang chuyển dịch như thế nào?

Trả lời: ………………………………………

Câu 7: Ý nghĩa quan trọng nhất của rừng ngập mặn ở Đông Nam Bộ là gì?

Trả lời: ………………………………………

Câu 8: Vì sao trong những năm gần đây, công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở vùng Đông Nam Bộ phát triển mạnh?

Trả lời: ………………………………………

Câu 9: Vì sao công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm và công nghiệp sản xuất đồ uống phát triển ở hầu hết các tỉnh, thành phố trong vùng?

Trả lời: ………………………………………

Câu 10: Công nghiệp dệt và sản xuất trang phục, công nghiệp sản xuất giày, dép phát triển dựa trên cơ sở nào?

Trả lời: ………………………………………

Câu 11: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của Đông Nam Bộ là gì?

Trả lời: ………………………………………

Câu 12: Nguyên nhân chủ yếu nào khiến Đông Nam Bộ có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất cả nước?

Trả lời: ………………………………………

Câu 13: Nhân tố nào quan trọng nhất để Đông Nam Bộ trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn ở nước ta?

Trả lời: ………………………………………

Câu 14: Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ là gì?

Trả lời: ………………………………………

Câu 15: Vùng Đông Nam Bộ có đặc điểm khí hậu như thế nào?

Trả lời: ………………………………………

Câu 16: Vì sao Đông Nam Bộ là vùng có giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất nước ta?

Trả lời: ………………………………………

Câu 17: Theo dữ liệu của Tổng cục Thống kê, mật độ dân số của Đông Nam Bộ năm 2021 là bao nhiêu người/km²?

Trả lời: ………………………………………

Câu 18: Dân cư ở vùng Đông Nam Bộ có đặc điểm gì nổi bật?

Trả lời: ………………………………………

Câu 19: Hoạt động ngoại thương ở Đông Nam Bộ có đặc điểm như thế nào?

Trả lời: ………………………………………

Câu 20: Theo dữ liệu của Tổng cục Thống kê, năm 2022, doanh thu du lịch lữ hành của vùng Đông Nam Bộ là bao nhiêu?

Trả lời: ………………………………………

------------------------------

----------------- Còn tiếp ------------------

=> Giáo án Địa lí 12 chân trời Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Địa lí 12 chân trời sáng tạo cả năm - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay