Giáo án Địa lí 12 chân trời Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Giáo án Bài 32: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ sách Địa lí 12 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Địa lí 12 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án địa lí 12 chân trời sáng tạo

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án địa lí 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 32: PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở ĐÔNG NAM BỘ

(2 tiết)

 

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ: 

  • Trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng.
  • Phân tích được các thế mạnh và hạn chế đối với phát triển kinh tế của vùng.
  • Trình bày được tình hình phát triển các ngành kinh tế: công nghiệp, dịch vụ; nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản.
  • Sử dụng được bản đồ, số liệu thống kê để trình bày về các thế mạnh và hiện trạng phát triển các ngành kinh tế.

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
  • Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực riêng: 

  • Năng lực tìm hiểu địa lí: Khai thác và sử dụng thông tin hình 32.1 – 32.4, bảng 32.1 – 32.5, mục Ô cửa tri thức để trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng; trình bày về các thế mạnh và hiện trạng phát triển các ngành kinh tế.

  • Năng lực nhận thức và tư duy địa lí: Khai thác thông tin, nội dung kênh chữ trong SGK để phân tích các thế mạnh, hạn chế đối với phát triển kinh tế của vùng; trình bày được tình hình phát triển các ngành kinh tế.

3. Phẩm chất

  • Trách nhiệm: Tích cực đánh giá cá nhân, đánh giá đồng đẳng, khách quan, đóng góp vào quá trình học tập, kiểm tra, đánh giá.

  • Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập; có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, từ sách báo và các nguồn tin cậy khác vào trong học tập và đời sống hằng ngày.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 

1. Đối với giáo viên

  • Giáo án, SGK, SGV, SBT Địa lí 12 – Chân trời sáng tạo.

  • Phiếu học tập, giấy A0, giấy ghi chú,…

  • Các bản đồ tự nhiên, kinh tế Đông Nam Bộ.

  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Địa lí 12 – Chân trời sáng tạo.

  • Atlat Địa lí Việt Nam. 

  • Thiết bị điện tử có kết nối internet (nếu có).

  • Đọc trước nội dung bài học và sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về bài học Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS, giúp đỡ HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú với bài học mới. 

b. Nội dung: GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi Bingo.

c. Sản phẩm: HS tham gia trò chơi và giải được 4 ô chữ theo hàng ngang hoặc hàng dọc về các từ khóa liên quan đến vùng Đông Nam Bộ.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 4 nhóm, tổ chức trò chơi Bingo. GV phổ biến luật chơi:

+ GV cung cấp bảng nhóm với 16 ô trống có đánh số thứ tự, ẩn dưới các ô trống là từ khóa trọng tâm liên quan đến bài học.

+ Lần lượt các nhóm chọn ô số và trả lời câu hỏi.

+ Nhóm nào giải được 4 ô chữ bất kì theo hàng nganh hoặc hàng dọc sẽ hô “Bingo” và giành chiến thắng.

Quần đảo Côn Sơn

Cây công nghiệp lâu năm

Đất xám phù sa cổ

Dầu mỏ

Thành phố Hồ Chí Minh

Cận xích đạo gió mùa

Cảng nước sâu

Rừng ngập mặn

Bán bình nguyên

Sông Đồng Nai

Động lực phát triển

Du lịch

Đông dân

Đô thị hóa cao

Mùa khô kéo dài

Cát Tiên

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tích cực tham gia trò chơi.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- Các nhóm lần lượt chọn các ô số.

- GV tổng kết và tuyên bố nhóm chiến thắng. 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án: Đông Nam Bộ là một trong hai vùng có mật độ dân cư lớn nhất của Việt Nam. Đông Nam Bộ có vị trí rất thuận lợi cho sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng, nhất là trong điều kiện có mạng lưới giao thông vận tải phát triển.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Đông Nam Bộ là vùng giàu tiềm năng phát triển kinh tế, có nến kinh tế năng động nhất nước ta. Vậy, thế mạnh và hạn chế trong phát triển kinh tế của vùng là gì? Tình hình phát triển các ngành kinh tế ra sao? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 32: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu khái quát vùng Đông Nam Bộ

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của Đông Nam Bộ.

b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác thông tin mục I SGK tr.148, 149 và trả lời câu hỏi:

+ Trình bày đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ vùng Đông Nam Bộ.

+ Một số đặc điểm nổi bật về dân số của vùng.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về khái quát vùng Đông Nam Bộ.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác, thông tin mục I SGK tr.128 và trả lời câu hỏi: Hãy xác định đặc điểm về vị trí địa lí và dân số của vùng Đông Nam Bộ.

- GV cung cấp cho HS hình ảnh về một số dân tộc sinh sống ở Đông Nam Bộ: 

BÀI 32: PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở ĐÔNG NAM BỘ(2 tiết)
BÀI 32: PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở ĐÔNG NAM BỘ(2 tiết)

- GV tổ chức cho HS xem video về vùng Đông Nam Bộ:https://www.youtube.com/watch?v=Udp2V3vKtbs 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác tư liệu, thông tin trong mục và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, luyện tập

- GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu đặc điểm vị trí địa lí, dân số của vùng Đông Nam Bộ.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận về đặc điểm vị trí địa lí, dân số của vùng Đông Nam Bộ.

- GV chuyển sang nội dung mới.

I. Khái quát

1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ 

- Diện tích khoảng 23,6 nghìn km². 

- Gồm 6 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

- Có vùng biển rộng thuộc Biển Đông với nhiều đảo, quần đảo.

- Tiếp giáp với nước láng giềng Cam-pu-chia; giáp Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung, Đồng bằng sông Cửu Long. 

- Các tỉnh trong vùng đều thuộc Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. 

- Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố lớn của Việt Nam, là trung tâm kinh tế, văn hoá, giáo dục, khoa học – công nghệ,... của các tỉnh ở phía nam và cả nước.

=> Tạo thuận lợi cho Đông Nam Bộ mở rộng giao lưu, thu hút nguồn nguyên liệu và mở rộng thị trường đến các tỉnh lân cận, phát triển các ngành kinh tế biển, thu hút đầu tư nước ngoài,...

2. Dân số

- Năm 2021, Đông Nam Bộ có hơn 18,3 triệu người (chiếm 18,6% số dân cả nước), mật độ dân số cao (778 người/km²).

- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của vùng là 0,98%. 

- Vùng thu hút nhiều lao động nhập cư từ các vùng khác trong cả nước. 

- Tỉ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên chiếm 54,1% tổng số dân. 

- Tỉ lệ dân thành thị đạt 66,4%. 

- Vùng là nơi cư trú của nhiều dân tộc như Kinh, Chơ-ro, Hoa, Nùng, Tày, Chăm, Khơ-me,...

BÀI 32: PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở ĐÔNG NAM BỘ(2 tiết)

Hoạt động 2. Tìm hiểu các thế mạnh và hạn chế để phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS sẽ: 

- Phân tích được các thế mạnh và hạn chế đối với phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ

- Sử dụng được bản đồ, số liệu thống kê để trình bày về các thế mạnh phát triển các ngành kinh tế.

b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc theo 2 nhóm lớn, đọc thông tin mục II trong SGK và hoàn thành nhiệm vụ sau:

Nhóm 1: Phân tích các thế mạnh đối với phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ.

Nhóm 2: Phân tích các hạn chế đối với phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ.

c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 1 của HS về khai thác thế mạnh ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc theo 2 nhóm lớn, đọc thông tin mục II trong SGK, khai thác hình 32.1 trong SGK, số liệu thống kê về các thế mạnh phát triển các ngành kinh tế và hoàn thành bảng sau:

Nhóm 1: Phân tích các thế mạnh đối với phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ.

Nhóm 2: Phân tích các hạn chế đối với phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ.

 

Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

Điều kiện kinh tế - xã hội

Thế mạnh

 

 

Hạn chế

 

 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác tư liệu, thông tin trong mục và hoàn thành bảng mẫu.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trình bày về kết quả thảo luận của nhóm.

- GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV nhận xét, đánh giá và kết luận về các thế mạnh và hạn chế để phát triển kinh tế.

II. Các thế mạnh và hạn chế để phát triển kinh tế

 Đáp án bảng mẫu về các thế mạnh và hạn chế để phát triển kinh tế được đính kèm phía dưới hoạt động 2.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ĐÁP ÁN BẢNG MẪU VỀ CÁC THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ

 

Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

Điều kiện kinh tế - xã hội

Thế mạnh

- Địa hình và đất: 

+ Địa hình là sự chuyển tiếp giữa các cao nguyên ở Tây Nguyên với đồng bằng sông Cửu Long => Tương đối bằng phẳng.

+ Đất badan khá màu mỡ, đất xám bạc màu => Phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn. 

+ Đất phù sa ven các sông => Thuận lợi trồng cây lương thực, rau đậu.

- Khí hậu: cận xích đạo gió mùa, ít chịu ảnh hưởng của bão.

=> Tạo điều kiện cho các hoạt động kinh tế diễn ra thường xuyên, thuận lợi trong việc phát triển các giống cây trồng có nguồn gốc nhiệt đới cho năng suất cao.

- Nguồn nước: có các sông lớn như sông Đồng Nai, sông Bé, sông Sài Gòn, sông Thị Vải,... và một số hồ lớn là hồ Dầu Tiếng, hồ Trị An,... 

=> Thuận lợi để phát triển thuỷ điện, thuỷ lợi, nuôi trồng thuỷ sản,... 

+ Nguồn nước khoáng, nước nóng => Phát triển du lịch.

Rừng: trong vùng có các vườn quốc gia và khu dự trữ sinh quyển thế giới. Hệ động – thực vật trong rừng phong phú

=> Thuận lợi phát triển du lịch.

- Khoáng sản: nhiều mỏ dầu và mỏ khí tự nhiên với trữ lượng lớn ngoài khơi tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Trong vùng còn có một số loại khoáng sản như sét, cao lanh, đá axit,... 

=> Thuận lợi để phát triển công nghiệp khai thác dầu thô và khí tự nhiên, công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.

- Biển, đảo: nguồn sinh vật phong phú, ngư trường rộng, nhiều bãi biển đẹp, một số đoạn bờ biển nước sâu,...

=> Thuận lợi nuôi trồng và khai thác thuỷ sản, phát triển du lịch, xây dựng cảng biển,...

- Dân cư và nguồn lao động: số dân đông, nguồn lao động dồi dào, lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao hơn so với các vùng khác, thị trường tiêu thụ rộng lớn, đa dạng về văn hoá,... 

=> Thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế.

Cơ sở hạ tầng: hệ thống cơ sở hạ tầng trong vùng khá hoàn thiện với sự phát triển đồng bộ của giao thông vận tải, thông tin liên lạc, mạng lưới điện,...

=> Tạo điều kiện cho hoạt động sản xuất diễn ra liên tục, thông suốt.

- Vốn: dẫn đầu cả nước về thu hút vốn đầu tư nước ngoài, chiếm 50% tổng số dự án và khoảng 37% tổng số vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài.

=> Tạo động lực mạnh mẽ cho phát triển các ngành kinh tế trong vùng.

- Khoa học – công nghệ: là trung tâm khoa học – công nghệ, đổi mới sáng tạo của nước ta. 

- Chính sách phát triển: nhiều chính sách được ban hành

=> ạo thuận lợi cho sự phát triển kinh tế của vùng như chính sách thu hút đầu tư, chuyển đổi số, liên kết vùng,...

Hạn chế

- Mùa khô kéo dài từ 4 đến 5 tháng.

=> Gây thiếu nước cho sản xuất. 

- Chịu ảnh hưởng đáng kể của thuỷ triều và xâm nhập mặn, kết hợp tác động của biến đổi khí hậu.

=> Gây nhiều trở ngại đến sản xuất và đời sống.

- Tỉ lệ gia tăng dân số cơ học cao.

=> Gây sức ép lên nhiều lĩnh vực kinh tế, xã hội.

- Hệ thống cơ sở hạ tầng, vật chất – kĩ thuật khá hoàn thiện nhưng nhiều nơi đang bị xuống cấp.

- Thị trường nhiều biến động gây ảnh hưởng lớn đến sự phát triển các ngành kinh tế trong vùng.

 

----------------------------------

----------------------- Còn tiếp -------------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (200k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án địa lí 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 kết nối tri thức
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 cánh diều

GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 12 chân trời sáng tạo

Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo

Giáo án ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 12 chân trời sáng tạo

Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 
 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề sinh học 12 chân trời sáng tạo

Giáo án chuyên đề lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề âm nhạc 12 chân trời sáng tạo

Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 
 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD ĐỊA LÍ 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN

II. GIÁO ÁN POWERPOINT ĐỊA LÍ 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 1: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN

III. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ ĐỊA LÍ 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 

Chat hỗ trợ
Chat ngay