Trắc nghiệm câu trả lời ngắn KHTN 9 cánh diều Bài 42: Giới thiệu về tiến hóa, chọn lọc nhân tạo và chọn lọc tự nhiên
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Khoa học tự nhiên 9 (Sinh học) cánh diều Bài 42: Giới thiệu về tiến hóa, chọn lọc nhân tạo và chọn lọc tự nhiên. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án sinh học 9 cánh diều
BÀI 42. GIỚI THIỆU VỀ TIẾN HÓA, CHỌN LỌC NHÂN TẠO VÀ CHỌN LỌC TỰ NHIÊN
Câu 1: Cho một số giống cây trồng sau đây: (1) Súp lơ trắng; 2) Bắp cải; 3) Cần tây; 4) Su hào; 5) Hành lá. Có bao nhiêu giống cây trồng được tạo ra do chọn lọc nhân tạo từ cây cải dại?
3
Câu 2: Xét các phát biểu sau:
(1) Áp lực làm thay đổi tần số alen của đột biến là không đáng kể.
(2) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa.
(3) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen của sinh vật thông qua đó chọn lọc kiểu hình thích nghi.
(4) Quá trình đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
(5) Sự hình thành loài mới luôn gắn liền với sự hình thành quần thể sinh vật thích nghi.
Có bao nhiêu phát biểu đúng
4
Câu 3: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên có các nội dung:
1. Thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gene khác nhau trong quần thể.
2. Tác động trực tiếp lên kiểu gene mà không tác động lên kiểu hình của sinh vật.
3. Làm biến đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể không theo hướng xác định.
4. Làm xuất hiện các allele mới dẫn đến làm phong phú vốn gen của quần thể.
5. Đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gene thích nghi.
6. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số allele của quần thể theo nhiều hướng khác nhau.
Số nội dung đúng là
3
Câu 4: Cho các phát biểu sau:
1. Chim ưng (Eagles): Chim ưng có cấu trúc hình thức và sức mạnh vật lý cao, giúp chúng săn mồi một cách hiệu quả trong môi trường tự nhiên. Những con chim ưng có khả năng săn mồi tốt hơn thường có cơ hội sống lâu hơn và sinh sản.
2. Bọ cánh cứng (Beetles): Các loài bọ cánh cứng thường phát triển những đặc điểm vật lý độc đáo như màu sắc, hình dáng và kích thước để làm mình trở nên khó nhận biết hoặc đặc biệt hơn trong môi trường sống của chúng. Những bọ có đặc điểm phù hợp hơn với môi trường sống của mình thường có khả năng sống sót và sinh sản tốt hơn.
3. Cá Koi (Koi Fish): Cá Koi là một loại cá cảnh phổ biến được nuôi dưỡng bởi con người. Qua nhiều thập kỷ, người chơi cá Koi tạo ra các giống cá với màu sắc và mẫu vả hoàn hảo.
4. Ngô Genetically Modified (GMO): Các nhà nghiên cứu đã tạo ra các giống có khả năng chịu hạn, chịu sâu bệnh tốt hơn và sản xuất ra lượng lớn hơn.
5. Cá da trơn (Slippery fish): Cá da trơn thường phát triển một lớp sáp nhờn trên da giúp chúng tránh bị bám cặn hoặc bị chộp bởi các đối thủ săn mồi. Những con cá có lớp da trơn tốt hơn thường có khả năng sống sót cao hơn trong môi trường nước đầy rủi ro.
Số phát biểu về chọn lọc nhân tạo là
2
Câu 5: Sắp xếp các nội dung sau đây để hoàn thành quá trình hình thành đặc điểm thích nghi dưới tác động của chọn lọc tự nhiên:
(1) Sự sống sót và sinh sản của các cá thể có khả năng thích nghi.
(2) Sự xuất hiện biến dị mới trong quần thể.
(3) Chọn lọc tự nhiên và hình thành đặc điểm thích nghi mới của loài.
(4) Sự cạnh tranh về khả năng ngụy trang giữa các cá thể mang các kiểu hình khác nhau.
Trình tự đúng là
2413
Câu 6: Một số nhận xét về chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo như sau:
1. Động lực của chọn lọc tư nhiên là đấu tranh sinh tồn
2. Kết quả của chọn lọc nhân tạo là hình thành loài mới
3. Chọn lọc tự nhiên xuất hiện từ khi sự sống được hình thành
4. Chọn lọc nhân tạo xuất hiện từ khi có sinh vật
5. Động lực của chọn lọc nhân tạo là nhu cầu và thị hiếu của con người
6. Kết quả của 2 quá trình đều tạo nên tính đa dạng cho sinh giới.
Có bao nhiêu nhận xét sai?
3
BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM
Câu hỏi 1: Tiến hoá sinh học là gì?
Trả lời: Sự thay đổi các đặc tính di truyền của quần thể sinh vật qua các thế hệ nối tiếp nhau theo thời gian.
Câu hỏi 2: Con người sử dụng nguyên lí của tiến hoá (sự thay đổi đặc tính di truyền) để làm gì?
Trả lời: Tạo ra các giống vật nuôi và cây trồng có những tính trạng di truyền mong muốn.
Câu hỏi 3: Quá trình chọn lọc từ dạng ban đầu để phát hiện, giữ lại, nhân giống những cá thể mang đặc tính tốt (theo yêu cầu đề ra) và loại thải cá thể thiếu các đặc tính đó nhằm nâng cao năng suất, chất lượng vật nuôi và cây trồng được gọi là gì?
Trả lời: Chọn lọc nhân tạo.
Câu hỏi 4: Chọn lọc tự nhiên là gì?
Trả lời: Quá trình các cá thể thích nghi hơn với môi trường sống sẽ có khả năng sống sót và sinh sản cao hơn.
Câu hỏi 5: Chọn lọc tự nhiên dẫn đến kết quả nào?
Trả lời: Số lượng cá thể có đặc điểm thích nghi (biến dị di truyền) trở nên phổ biến trong quần thể.
Câu hỏi 6: Nhờ cơ chế nào mà các cá thể trong quần thể tự nhiên có những đặc điểm thích nghi với môi trường cao hơn sẽ sống sót và sinh sản được nhiều con hơn cho thế hệ sau?
Trả lời: Cơ chế chọn lọc tự nhiên.
Câu hỏi 7: Tất cả các allele của các gene trong quần thể tạo nên khái niệm nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 8: Tần số tương đối của một allele được tính như thế nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 9: Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở quần thể nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 10: Nếu xét một gene có 3 allele nằm trên nhiễm sắc thể thường thì số loại kiểu gene tối đa trong một quần thể ngẫu phối là bao nhiêu?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 11: Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gene của quần thể có xu hướng như thế nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 12: Sự tự phối xảy ra trong quần thể giao phối sẽ gây ra tác động gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 13: Đặc điểm về cấu trúc di truyền của một quần thể tự phối trong thiên nhiên như thế nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 14: Vốn gene của quần thể là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 15: Định luật Hardy - Weinberg phản ánh điều gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 16: Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể từ chưa cân bằng chuyển thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gene là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 17: Cơ quan thoái hóa là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 18: Bằng chứng sinh học phân tử là dựa vào các điểm giống nhau và khác nhau giữa các loài về đặc điểm nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 19:Người và tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần axit amin ở chuỗi β Hb như nhau chứng tỏ cùng nguồn gốc thì đó là bằng chứng tiến hóa nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 20: Cấu tạo khác nhau về chi tiết của các cơ quan tương đồng là do đâu?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 21: Cơ quan tương đồng là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 22: Lục địa trôi dạt ảnh hưởng thế nào đến sự phân bố loài?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 23: Sự khác biệt trong DNA của các loài nói lên điều gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 24:Hóa thạch của loài chuyển tiếp cho thấy điều gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 25: Hóa thạch của loài chuyển tiếp cho thấy điều gì?
Trả lời: ………………………………………
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------