Trắc nghiệm câu trả lời ngắn KHTN 9 chân trời Bài 19: Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Khoa học tự nhiên 9 (Hoá học) chân trời sáng tạo Bài 19: Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo
BÀI 19. SỰ KHÁC NHAU CƠ BẢN GIỮA PHI KIM VÀ KIM LOẠI
Câu 1: Kim loại thường được dùng để làm dây điện nhờ đặc tính nào?
Trả lời: dẫn điện tốt
Câu 2: Ứng dụng của lưu huỳnh (sulfur) trong đời sống là gì?
Trả lời: lưu hóa cao su là săm, lốp xe.
Câu 3: Chlorine thường được ứng dụng để sản xuất ứng dụng gì?
Trả lời: chất tẩy rửa và nhựa PVC.
Câu 4: Phi kim nào được dùng để khử trùng nước sinh hoạt?
Trả lời: Chlorine
Câu 5: Đều được cấu tạo từ nguyên tử carbon nhưng tại sao kim cương cứng, ánh kim, không dẫn điện nhưng than chì mềm, màu đen và dẫn điện?
Trả lời: Do cấu trúc mạng lưới tinh thể khác nhau
Câu 6: Cho các chất: CuO, NO2, K2O, Fe2O3, SO3, Al2O3, N2O5. Có bao nhiêu oxide base trong dãy trên?
Trả lời: ………………………………………
Câu 7: Cho các chất: K, Mg, C, Al, O2, Cl2, S. Có bao nhiêu chất chỉ có khả năng nhường electron trong các phản ứng hóa học?
Trả lời: ………………………………………
Câu 8: Cho các chất: Na, Mg, Cl2, C, Al, O2, S, K. Có bao nhiêu chất có xu hướng nhận electron trong các phản ứng hóa học?
Trả lời: ………………………………………
Câu 9: Cho các ứng dụng dụng: Sản xuất diêm, lưu hóa cao su, khử trùng nước sinh hoạt, sản xuất sulfuric acid, sản xuất chất tẩy rửa. Có bao nhiêu ứng dụng là của lưu huỳnh (sulfur)?
Trả lời: ………………………………………
Câu 10: Cho phản ứng: 2Mg + O2 2MgO. Trong phản ứng trên liên kết MgO là loại liên kết gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu 11: Carbon có mấy dạng thù hình chính?
Trả lời: ………………………………………
Câu 12: Kim cương là một dạng thù hình của nguyên tố nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu 13: Kim cương được sử dụng làm mũi khoan, dao cắt thủy tinh và bột mài vì kim cương là chất có độ cứng rất lớn. Tính chất trên một phần là do tinh thể kim cương thuộc loại tinh thể nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu 14: Hơi thủy ngân rất dộc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thủy ngân rồi gom lại là chất nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu 15: Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu 16: Mức độ hoạt động hóa học mạnh hay yếu của phi kim được xét căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với chất gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu 17: Cho các chất: Na2O, CO2, CrO3, Mn2O7, Al2O3, SO2, P2O5. Có bao nhiêu oxide acid trong dãy trên?
Trả lời: ………………………………………
Câu 18: Cho sơ đồ chuyển hoá: Fe FeCl3 Fe(OH)3 (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là
Trả lời: ………………………………………
Câu 19: Cho các thí nghiệm:
(a) Đốt cháy lưu huỳnh (sulfur) trong không khí.
(b) Đốt cháy Mg trong khí oxygen.
(c) Đốt cháy C trong khí oxygen dư.
(d) Cho Hg tác dụng với S.
(e) Đốt cháy phosphorus trong khí oxygen dư.
Có bao nhiêu thí nghiệm thu được oxide acid sau khi phản ứng kết thúc?
Trả lời: ………………………………………
Câu 20: Cho các thí nghiệm:
(a) Đốt cháy Fe trong không khí.
(b) Đốt cháy Mg trong khí oxygen.
(c) Đốt cháy C trong khí oxygen.
(d) Đốt cháy Na trong khí Cl2.
(e) Hòa tan Na vào nước.
Có bao nhiêu thí nghiệm thu được oxide base sau khi phản ứng kết thúc?
Trả lời: ………………………………………
Câu 21: Cho các thí nghiệm:
(a) Cho Cu tác dụng với khí chlorine, đun nóng.
(b) Cho Mg tác dụng với khí oxygen, đun nóng.
(c) Cho Fe tác dụng với dung dịch HCl.
(d) Cho S tác dụng với khí oxygen, đun nóng.
(e) Cho K vào nước.
Số thí nghiệm thu được oxide sau khi phản ứng kết thúc là
Trả lời: ………………………………………
Câu 22: Từ 100 kg lưu huỳnh có thể sản xuất được bao nhiêu lít dung dịch sulfuric acid 98% (D = 1,96 g/mL), biết hiệu suất của cả quá trình là 96%.
Trả lời: ………………………………………
Câu 23: Đốt cháy 120 g than (100% C) thu được hỗn hợp X gồm 2 khí CO và CO2. X có tỉ khối so với H2 bằng 20,4. Số mol O2 đã phản ứng là bao nhiêu?
Trả lời: ………………………………………
Câu 24: Nước Javel được tạo thành từ phản ứng:
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Từ 1 kg Cl2 có thể sản xuất được tối đa bao nhiêu chai nước Javel có thể tích 500 mL/chai và nồng độ NaClO là 8% (D = 1,15 g/mL)?
Trả lời: ………………………………………
Câu 25: Cho các phát biểu sau:
(a) Carbon, lưu huỳnh, sodium là các phi kim quan trọng, có nhiều ứng dụng trong đời sống.
(b) Chlorine được sử dụng để xử lí nước sinh hoạt, nước bể bơi.
(c) Ở điều kiện thường, thủy ngân là kim loại ở trạng thái lỏng.
(d) Các phi kim thường dẫn điện, dẫn nhiệt tốt hơn kim loại.
(e) Trong các phản ứng hóa học, kim loại có xu hướng nhường electron còn phi kim thường có xu hướng nhận electron.
Số phát biểu đúng là
Trả lời: ………………………………………
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
=> Giáo án KHTN 9 Chân trời bài 19: Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại