Trắc nghiệm câu trả lời ngắn KHTN 9 chân trời Bài 27: Glucose và saccharose
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Khoa học tự nhiên 9 (Hoá học) chân trời sáng tạo Bài 27: Glucose và saccharose. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo
BÀI 27. GLUCOSE VÀ SACCHAROSE
Câu 1: Công thức phân tử của glucose là gì?
Trả lời: C6H12O6
Câu 2: Số nguyên tử oxygen trong phân tử glucose là bao nhiêu?
Trả lời: 6
Câu 3: Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là chất nào?
Trả lời: glucose
Câu 4: Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào?
Trả lời: glucose
Câu 5: Trong công nghiệp chế tạo ruột phích, người ta thường sử dụng phản ứng hoá học nào?
Trả lời: Cho glucose tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
Câu 6: Trong điều kiện thích hợp glucose lên men tạo thành khí CO2 và chất gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu 7: Khi đốt một hợp chất hữu cơ X, thu được hơi nước và khí carbonic theo tỉ lệ thể tích là 1 : 1. Vậy X là chất nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu 8: Số nguyên tử oxygen trong phân tử saccharose là bao nhiêu?
Trả lời: ………………………………………
Câu 9: Nồng độ saccharose trong mía có thể đạt tới bao nhiêu?
Trả lời: ………………………………………
Câu 10: Công thức phân tử của saccharose là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu 11: Chất X là một gluxit có phản ứng thủy phân: X + H2O Y + Z
X có công thức phân tử nào sau đây?
Trả lời: ………………………………………
Câu 12: Đun nóng dung dịch chứa 18,0 gam glucose với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Trả lời: ………………………………………
Câu 13: Đun 100 mL dung dịch glucose với một lượng dư dung dịch Ag2O/NH3, thu được 5,4 gam Ag. Nồng độ mol của dung dịch glucose là
Trả lời: ………………………………………
Câu 14: Cho 50 mL dung dịch glucose chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, thu được 2,16 gam Ag kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucoseđã dùng là
Trả lời: ………………………………………
Câu 15: Đun nóng 50 gam dung dịch glucosevới lượng dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 4,32 gam Ag. Nồng độ % của dung dịch glucose là
Trả lời: ………………………………………
Câu 16: Đun nóng 250 gam dung dịch glucose với dung dịch AgNO3 /NH3 thu được 15 gam Ag, nồng độ của dung dịch glucose là
Trả lời: ………………………………………
Câu 17: Người ta dùng glucose để tráng ruột phích. Trung bình cần dùng 0,75 gam glucose cho một ruột phích. Tính khối lượng Ag có trong ruột phích biết hiệu suất phản ứng là 80%.
Trả lời: ………………………………………
Câu 18: Trong quá trình sản xuất đường glucosethường còn lẫn 10% tạp chất (không tham gia phản ứng tráng bạc). Người ta lấy a gam đường glucose cho phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thấy tạo thành 10,8 gam Ag. Giá trị của a là
Trả lời: ………………………………………
Câu 19: Cho m gam glucose tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucose rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là
Trả lời: ………………………………………
Câu 20: Cho 5 kg glucose chứa 20% tạp chất lên men thành ethylic alcohol. Khối lượng ethylic alcohol thu được (biết hiệu suất của phản ứng đạt được 90%) là
Trả lời: ………………………………………
Câu 21: Cho các phát biểu sau:
(1) Có trong thân cây mía, củ cải đường, …
(2) Có công thức phân tử là C6H12O6.
(3) Là chất kết tinh, không màu, vị ngọt, tan tốt trong nước.
(4) Có phản ứng tráng bạc.
(5) Có phản ứng lên men tạo thành ethylic alcohol.
(6) Dùng để pha chế thuốc.
Số phát biểu đúng về glucose là
Trả lời: ………………………………………
Câu 22: Cho các phát biểu sau:
(1) Có trong thân cây mía, củ cải đường, …
(2) Có công thức phân tử là C12H22O11.
(3) Là chất kết tinh, không màu, vị ngọt, tan tốt trong nước.
(4) Có phản ứng tráng bạc.
(5) Có phản ứng với dung dịch H2SO4, đun nóng.
(6) Dùng để pha chế thuốc.
Số phát biểu đúng về saccharose là
Trả lời: ………………………………………
Câu 23: Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải thuỷ phân 34,2 gam saccharose rồi tiến hành phản ứng tráng gương. Tính lượng Ag tạo thành sau phản ứng, biết hiệu suất cả quá trình tráng gương là 80%?
Trả lời: ………………………………………
Câu 24: Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccharose 17,1% trong môi trường acid (vừa đủ) ta thu được dung dịch A. Cho dung dịch AgNO3 trong ammonia vào dung dịch A và đun nhẹ thu được bao nhiêu gam Ag?
Trả lời: ………………………………………
Câu 25: Khi thuỷ phân 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, thì khối lượng glucose thu được là bao nhiêu? Giả thiết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Trả lời: ………………………………………
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
=> Giáo án KHTN 9 Chân trời bài 27: Glucose và saccharose