Giáo án KHTN 9 Chân trời bài 19: Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại

Giáo án bài 19: Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại sách Khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Hoá học 9 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo

Xem video về mẫu Giáo án KHTN 9 Chân trời bài 19: Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm

 

BÀI 19. SỰ KHÁC NHAU CƠ BẢN GIỮA PHI KIM VÀ KIM LOẠI

 

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được ứng dụng của một số đơn chất phi kim thiết thực trong cuộc sống (than, lưu huỳnh, khí chlorine,…).

  • Chỉ ra được sự khác nhau cơ bản về một số tính chất giữa phi kim và kim loại: khả năng dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng; khả năng tạo ion dương, ion âm; phản ứng với oxygen tạo oxide acid, oxide base.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động giao tiếp trong nhóm, trình bày rõ ý tưởng cá nhân và hỗ trợ nhau hoàn thành nhiệm vụ chung, tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ thông tin có liên quan đến vấn đề; phân tích để xây dựng được các ý tưởng phù hợp. 

Năng lực đặc thù: 

  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận ra, giải thích được vấn đề thực tiễn dựa trên kiến thức khoa học tự nhiên.

  • Năng lực tìm hiểu tự nhiên: 

  • Sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình tìm hiểu vấn đề và kết quả tìm kiếm.

  • Viết được báo cáo sau quá trình tìm hiểu.

  • Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên:

  • Nêu được ứng dụng của một số đơn chất phi kim thiết thực trong cuộc sống (than, lưu huỳnh, khí chlorine,…). 

  • Chỉ ra được sự khác nhau cơ bản về một số tính chất giữa phi kim và kim loại: khả năng dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng; khả năng tạo ion dương, ion âm; phản ứng với oxygen tạo oxide acid, oxide base.

3. Phẩm chất

  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.

  • Cẩn trọng, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • Tài liệu: SGK, SGV Khoa học Tự nhiên 9, các hình ảnh về ứng dụng của phi kim và kim loại. 

  • Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu.

2. Đối với học sinh

  • Tài liệu: SGK Khoa học Tự nhiên 9 

  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV. 

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: HS có hứng thú học tập, nhu cầu tìm hiểu; dùng những kiến thức, kĩ năng cần thiết để thực hiện yêu cầu, khám phá kiến thức mới. 

b. Nội dung: Quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV. 

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về sự khác biệt trong tính chất của phi kim với kim loại.

d. Tổ chức thực hiện

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau:

Giá kim cương | bảng giá kim cương | giá kim cương GIA

Hình ảnh về Halogen

Lưu huỳnh và những điều có thể bạn chưa biết về phi kim này

Kim cương (một dạng thù hình của carbon) 

Chlorine

Lưu huỳnh

- GV nêu câu hỏi: Tính chất của những chất trên có gì khác so với kim loại?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân, quan sát hình và suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV. 

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi: 

+ Các chất trên đều là phi kim; chúng không có tính ánh kim, không dẫn điện, không dẫn nhiệt, không có tính dẻo.

- Các HS khác lắng nghe để nhận xét câu trả lời của bạn mình.

- GV khuyến khích HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau trong quá trình thực hiện bài tập. 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV chưa chốt đúng sai, dẫn dắt HS vào bài học: Để biết được câu trả lời của bạn là đúng hay sai cũng như tìm hiểu thêm về ứng dụng của một số phi kim quan trọng, sự khác nhau về tính chất vật lí, tính chất hóa học giữa phi kim và kim loại… chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay Bài 19 – Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu ứng dụng của một số đơn chất phi kim

a. Mục tiêu: Nêu được ứng dụng của một số đơn chất phi kim thiết thực trong cuộc sống.

b. Nội dung: Thông qua việc tìm hiểu, thu thập thông tin cùng quan sát các hình 19.1 và 19.2 trong SGK, GV hướng dẫn HS nêu được các ứng dụng carbon.

c. Sản phẩm: Ứng dụng của các đơn chất phi kim như carbon, lưu huỳnh, chlorine.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu ứng dụng của carbon

Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV tổ chức lớp với 4 nhóm, mỗi nhóm bầu ra nhóm trưởng và thư .

- GV yêu cầu mỗi nhóm tìm hiểu, thu thập thông tin kết hợp quan sát các hình 19.1 và 19.2 trong sgk, thảo luận hoàn thành câu hỏi thảo luận 1:

Em hãy nêu một số ứng dụng của than chì trong đời sống.

Đang chèn hình ảnh...

GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi vận dụng:

Tìm hiểu thông tin từ sách, báo hay tài liệu học tập, em hãy giải thích vì sao than hoạt tính được sử dụng làm lõi lọc nước hoặc mặt nạ phòng độc.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

HS quan sát hình, đọc thông tin trong bài để thực hiện yêu cầu của GV.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời.

* Trả lời câu hỏi vận dụng: Than hoạt tính hoạt động theo cơ chế cơ học và hút bám. Khi nguồn nước chứa các thành phần ô nhiễm, tạp chất đi qua lõi lọc chứa vật liệu này sẽ được làm sạch các hạt, chất bẩn thô. Với các chất hoá học hoặc các thành phần độc tố, dầu mỡ, chlorine,... Than hoạt tính sẽ hút bám và giữ lại trong lõi lọc.

Cấu trúc xốp, rỗng khiến than hoạt tính có diện tích bề mặt lớn. Chỉ cần 1 gam than hoạt tính có diện tích bề mặt lên đến hơn 500m2.

- Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về khái niệm hợp kim.

- GV chuyển sang nội dung mới. 

1. Ứng dụng của một số đơn chất phi kim

1.1 Tìm hiểu ứng dụng của carbon

- Một số ứng dụng của than chì: 

+ Làm điện cực trong pin. 

+ Sản xuất ruột bút chì.

+ Sản xuất lõi lọc nước.

- Một số ứng dụng khác của carbon:

+ Làm chất đốt.

+ Sử dụng trong công nghiệp luyện kim.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu ứng dụng của lưu huỳnh

Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu mỗi nhóm tìm hiểu, thu thập thông tin kết hợp quan sát các hình 19.4 và  trong sgk, thảo luận hoàn thành câu hỏi thảo luận 2:

Em hãy liệt kê một số ứng dụng của lưu huỳnh trong đời sống.

- GV cho HS quan sát video chống mốc bằng lưu huỳnh, trả lời câu hỏi sau:

+ Diêm sinh là gì?

+ Người ta sử dụng diêm sinh làm gì?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc thông tin trong bài để thực hiện yêu cầu của GV.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời.

Đáp án câu hỏi video:

+ Diêm sinh còn có tên gọi khác là hoàng nha, lưu hoàng, oải lưu hoàng hay thạch lưu hoàng, lưu huỳnh còn tên khoa học là Sulfur

+ Diêm sinh có tác dụng tốt trong bảo quản dược liệu. Một số vị thuốc phải qua “xông sinh” mới bảo quản được.“Xông sinh” nghĩa là dùng lưu hoàng đốt lấy khói để xông thuốc. Tuy nhiên nếu không đảm bảo được liều lượng trong mức cho phép sẽ dẫn đến những hậu quả khôn lường. 

- Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận.

- GV chuyển sang nội dung mới. 

1.2 Tìm hiểu ứng dụng của lưu huỳnh

Lưu huỳnh được sử dụng nhiều trong công nghiệp.

VD: acquy, bột giặt, lưu hoá cao su, thuốc diệt nấm và các phân bón phosphate. Ngoài ra, lưu huỳnh được sử dụng để tạo nên độ trắng của giấy, làm chất bảo quản trong rượu vang và hỗ trợ sấy khô hoa quả.

Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu ứng dụng của chlorine

Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu mỗi nhóm tìm hiểu, thu thập thông tin kết hợp quan sát các hình 19.5 và  trong sgk, thảo luận hoàn thành câu hỏi thảo luận 3:

Em hãy nêu một số ứng dụng của chlorine trong đời sống.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc thông tin trong bài để thực hiện yêu cầu của GV.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời.

Đáp án: DKSP

- Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận.

- GV chuyển sang nội dung mới.

 

1.3 Tìm hiểu ứng dụng của chlorine.

Chlorine được dùng khá phổ biến trong đời sống với mục đích: 

+ Khử trùng và tẩy trắng

+ Dùng cho thuỷ sản.

+ Dệt nhuộm

+ Xử lí nước cấp và nước thải

+ Xử lí nước bể bơi.

Kết luận

Carbon, lưu huỳnh và chlorine là những phi kim có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất:

+ Carbon dùng làm điện cực, ruột bút chì, lõi lọc nước,..

+ Lưu huỳnh dùng làm nguyên liệu sản xuất sulfuric acid, lưu hoá cao su,...

+ Chlorine dùng để sản xuất hoá chất tẩy rửa, nhựa PVC,..

 ----------Còn tiếp------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (200k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD KHTN 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - PHẦN HÓA HỌC

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 6: KIM LOẠI, SỰ KHÁC NHAU CƠ BẢN GIỮA PHI KIM VÀ KIM LOẠI 

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 7: HỢP CHẤT HỮU CƠ. HYDROCARBON VÀ NGUỒN NHIÊN LIỆU

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 8: ETHYLIC ALCOHOL. ACETIC ACID

GIÁO ÁN WORD CHỦ DDEEFF 9: LIPID-CARBOHYDRATE - PROTEIN. POLYMER

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 10: KHAI THÁC TÀI NGUYÊN TỪ VỎ TRÁI ĐẤT

II. GIÁO ÁN POWERPOINT KHTN 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - PHẦN HÓA HỌC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 6: KIM LOẠI. SỰ KHÁC NHAU CƠ BẢN GIỮA PHI KIM VÀ KIM LOẠI

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 7: HỢP CHẤT HỮU CƠ. HYDROCARBON VÀ NGUỒN NHIÊN LIỆU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 8: ETHYLIC ALCOHOL. ACETIC ACID

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 9: LIPID-CARBOHYDRATE - PROTEIN. POLYMER

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 10: KHAI THÁC TÀI NGUYÊN TỪ VỎ TRÁI ĐẤT

Chat hỗ trợ
Chat ngay