Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Sinh học 12 chân trời Bài 14: Di truyền học người
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Sinh học 12 chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo
BÀI 14. DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
Câu 1: Cho các ví dụ sau:
- Cánh dơi và cánh côn trùng.
- Vây ngực của cá voi và cánh dơi.
- Mang cá và mang tôm.
- Chi trước của thú và tay người.
Những ví dụ về cơ quan tương đồng là? (sắp xếp theo thứ tự tăng dần)
24
Hướng dẫn giải:
(1) Cánh dơi và cánh côn trùng → cơ quan tương tự.
(2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi → cơ quan tương đồng.
(3) Mang cá và mang tôm → cơ quan tương tự.
(4) Chi trước của thú và tay người → cơ quan tương đồng.
Câu 2: Trong số các cặp cơ quan sau, có bao nhiêu cặp cơ quan phản ánh nguồn gốc chung của các loài?
I. Tua cuốn của đậu và gai xương rồng.
II. Chân dế dũi và chân chuột chũi.
III. Gai hoa hồng và gai cây hoàng liên.
IV. Ruột thừa ở người và ruột tịt ở động vật.
2
Hướng dẫn giải:
Ngoại trừ cơ quan tương tự: II, III. Các loại cơ quan còn lại đều phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới: I là cơ quan tương đồng (lá), IV là cơ quan thoái hóa.
Câu 3: Cho những kết luận sau:
(1) Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng kiểu cấu tạo.
(2) Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp là những cơ quan tương đồng.
(3) Cánh của chim và cánh của bướm là những cơ quan tương đồng.
(4) Cơ quan thoái hóa là một trường hợp của cơ quan tương đồng.
(5) Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa đồng quy.
Số kết luận có nội dung đúng là?
4
Hướng dẫn giải:
Các nội dung đúng là: 1, 2,4,5
(3) sai, đây là cơ quan tương tự.
Câu 4: Trong các nội dung sau đây, có bao nhiêu nhận định là bằng chứng tiến hóa phân tử chứng minh nguồn gốc chung của các loài?
1. DNA của các loài khác nhau thì khác nhau ở nhiều đặc điểm.
2. Nucleic acid của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotide.
3. Protein của các loài đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại amino acid.
4. Mọi loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
5. Mã di truyền dùng chung cho các loài sinh vật.
3
Hướng dẫn giải:
Các nhận định là bằng chứng tiến hóa phân tử là 2, 3, 5.
1 sai, đây không phải bằng chứng chứng minh nguồn gốc chung của các loài.
4 sai, đây là bằng chứng tế bào học.
Câu 5: Cho các phát biểu sau:
(1) Các loài động vật có xương sống có đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau thì không thể có các giai đoạn phát triển phôi giống nhau.
(2) Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc được gọi là cơ quan tương đồng.
(3) Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau được gọi là cơ quan tương tự.
(4) Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm.
Phát biểu nào đúng?
4
Hướng dẫn giải:
(1) sai. Có nhiều loài cách xa trong hệ thống phân loại có đặc điểm bên ngoài khác nhau, nhưng ở giai đoạn phôi có nhiều giai đoạn rất giống nhau.
(2) sai. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc được gọi là cơ quan tương tự.
(3) sai. Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau được gọi là cơ quan tương đồng.
Câu 6: Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?
(1) Bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng tiến hóa trực tiếp vì có thể nghiên cứu được bằng thực nghiệm.
(2) Cơ quan tương đồng chỉ phản ánh hướng tiến hóa phân li mà không phản ảnh nguồn gốc chung của sinh giới.
(3) Tất cả cảc sinh vật từ virus, vi khuẩn tới động vật, thực vật đều cấu tạo từ tế bào nên bằng chứng tế bào học phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới.
(4) Cơ quan tương tự là loại bằng chứng tiến hóa trực tiếp và không phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới.
4
Hướng dẫn giải:
Cả 4 phát biểu trên đều sai về bằng chứng tiến hóa
(1) sai vì bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng tiến hóa gián tiếp.
(2) sai vì cơ quan tương đồng phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới.
(3) sai vì virus chưa có cấu tạo tế bào.
(4) sai vì cơ quan tương tự là bằng chứng gián tiếp, hóa thạch mới là bằng chứng trực tiếp.
BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM
Câu hỏi 1: Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của người có bao nhiêu cặp nhiễm sắc thể?
Trả lời: 23 cặp nhiễm sắc thể, tương đương 46 nhiễm sắc thể đơn.
Câu hỏi 2: Bệnh di truyền là gì?
Trả lời: Là những bệnh do các đột biến di truyền gây ra.
Câu hỏi 3: Phương pháp nào được sử dụng để chẩn đoán bệnh di truyền trước sinh?
Trả lời: Sinh thiết gai nhau, chọc ối, xét nghiệm máu mẹ, siêu âm…
Câu hỏi 4: Tại sao bệnh di truyền thường xuất hiện ở các thế hệ sau?
Trả lời: Vì bệnh di truyền có thể truyền lại cho các thế hệ sau.
Câu hỏi 5: Vì sao bệnh hồng cầu hình liềm lại có thể mang lại lợi thế cho người mang gen bệnh ở một số vùng địa lý nhất định?
Trả lời: Người mang gen bệnh hồng cầu hình liềm có khả năng kháng lại bệnh sốt rét.
Câu hỏi 6: Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A. Con của họ có thể có nhóm máu nào?
Trả lời: Nhóm máu A hoặc O.
Câu hỏi 7: Bệnh bạch tạng là một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường. Nếu một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một đứa con bị bạch tạng thì xác suất đứa con thứ ba là trai và bị bệnh là bao nhiêu?
Trả lời: 1/8.
Câu hỏi 8: Tại sao nghiên cứu di truyền ở người khó khăn?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 9: Phương pháp phả hệ là gì?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 10: Bệnh mù màu di truyền theo kiểu nào?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 11: Gene nằm trên nhiễm sắc thể Y có đặc điểm gì?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 12: Nếu cha mẹ đều dị hợp tử về một bệnh di truyền lặn, khả năng con mắc bệnh là bao nhiêu?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 13: Di truyền y học là gì?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 14: Bệnh di truyền đơn gene là gì?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 15: Sàng lọc di truyền trước sinh là gì?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 16: Liệu pháp gene là gì?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 17: Xét nghiệm di truyền có thể giúp phòng tránh bệnh nào?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 18: Sàng lọc sơ sinh giúp phát hiện bệnh gì?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 19: Cho sơ đồ phả hệ sau:
Cặp vợ chồng III-13 và III-14 sinh ra một đứa con trai bình thường, tính xác suất để đứa con trai này không mang alen gây bệnh.
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 20: Cho phả hệ sau:
Tính xác suất sinh con bình thường của cặp vợ chồng II-4 và II-5.
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 21: Một đột biến gen trên NST thường ở người dẫn đến thay thế một axit amin trong chuỗi polypeptide β-hemoglobin làm cho hồng cầu hình đĩa biến dạng thành hình lưỡi liềm gây thiếu máu. Gen đột biến là trội không hoàn toàn nên người có kiểu gen đồng hợp về gen gây bệnh sẽ thiếu máu nặng và chết trước tuổi trưởng thành, người có kiểu gen dị hợp bị thiếu máu nhẹ. Trong một gia đình, người em bị thiếu máu nặng và chết ở tuổi sơ sinh, người chị đến tuổi trưởng thành kết hôn với người chồng không bị bệnh này. Biết không có phát sinh đột biến ở những người trong gia đình trên, xác định khả năng biểu hiện bệnh này ở đời con của cặp vợ chồng người chị nói trên.
Trả lời: ...................................….
Câu hỏi 22: Ở người xét 3 gen quy định tính trạng. cho biết không xảy ra đột biến, mỗi gen quy định một tính trạng, nằm trên NST thường, alen trội là trội hoàn toàn. Một cặp vợ chồng có kiểu gen AaBbdd × AaBbDd đã sinh được người con đầu lòng mang 3 tính trạng trội. Tính xác suất vợ chồng này sinh được đứa con thứ 2 có kiểu hình giống đứa con đầu lòng.
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 23: Ở người xét 3 gen quy định tính trạng. cho biết không xảy ra đột biến, mỗi gen quy định một tính trạng, nằm trên NST thường, alen trội là trội hoàn toàn. Một cặp vợ chồng có kiểu gen AaBbdd × AaBbDd đã sinh được người con đầu lòng mang 3 tính trạng trội. Tính xác suất để người con này mang 3 alen trội.
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 24: Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III.10 – III.11 trong phả hệ này sinh con, tính xác suất đứa con đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên.
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 25: Gen b gây chứng Phenylketo niệu về phương diện di truyền đây là bệnh gây ra do rối loạn sự chuyển hóa phenyalanin. Alen B quy định sự chuyển hóa bình thường, sơ đồ dưới đây, vòng tròn biểu thị giới nữ, hình vuông biểu thị giới nam, còn tô đen biểu thị người mắc chứng Phenylketo niệu.
Xác suất mang gen bệnh của người con gái (3) là bao nhiêu?
Trả lời: ......................................
------------------------------
----------------- Còn tiếp ------------------
=> Giáo án Sinh học 12 chân trời Bài 14: Di truyền học người