Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Toán 9 kết nối Bài 24: Bảng tần số, tần số tương đối ghép nhóm và biểu đồ
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Toán 9 kết nối tri thức Bài 24: Bảng tần số, tần số tương đối ghép nhóm và biểu đồ. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án toán 9 kết nối tri thức
Bài 24: Bảng tần số, tần số tương đối ghép nhóm và biểu đồ
Câu 1: Bảng tần số ghép nhóm sau cho biết cân nặng của một số con voi khi vừa sinh ra (đơn vị tính là kg):
Cân nặng (kg) | [110; 115) | [115; 120) | [120; 125) | [125; 130) |
Tần số | 8 | 15 | 17 | 10 |
Tần số tương đối của nhóm [115;120) là bao nhiêu %?
30
Câu 2: Một nhóm học sinh lớp 9B thực hiện 20 lần đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện để xác định công suất của một chiếc quạt điện và thu được bảng tần số tương đối ghép nhóm sau:
Công suất (W) | [72; 73) | [73; 74) | [74; 75) | [75; 76) | [76; 77) |
Tần số tương đối | 10% | 20% | 30% | 25% | 15% |
Số lần đo cho kết quả công suất từ 73 W đến dưới 74 W là bao nhiêu?
4
Câu 3:Một phòng khám đo và ghi lại huyết áp tâm thu (đơn vị tính là mmHg) của một số người đến khám bệnh thu được kết quả như sau:
Theo Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ, người bình thường có huyết áp tâm thu từ 90 mmHg đến dưới 120 mmHg, người ở dạng tiền tăng huyết áp có huyết áp tâm thu từ 120 mmHg đến dưới 140 mmHg; người bị tăng huyết áp có huyết áp tâm thu lớn hơn hoặc bằng 140 mmHg.
Tính tần số tương đối của nhóm người tiền tăng huyết áp. (Lấy kết quả đến chữ số hàng thập phân thứ nhất)
35,5
Câu 4: Cho biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng đoạn thẳng sau:
Biết rằng công ty A có 300 người, tần số của nhóm [7;10) là:
18
Câu 5: Một công ty quản lý phần mềm ứng dụng trực tuyến đã thống kê tỉ lệ người dùng phần mềm này theo dung lượng bộ nhớ dành cho lưu trữ ảnh và biểu diễn dưới dạng biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng cột như sau:4374343
Tần số tương đối của nhóm [5;10) là bao nhiêu?
30
Câu 6: Bảng tần số ghép nhóm sau cho biết thành tích luyện tập của một vận động viên nghiệp dư chạy marathon 42 km.
Thời gian (giờ) | [6; 6,5) | [6,5; 7) | [7; 7,5) | [7,5; 8) | [8; 8,5) |
Số lần | 2 | 6 | 7 | 4 | 1 |
Tần số tương đối của nhóm vận động viên chạy từ 7 giờ đến dưới 7,5 giờ là bao nhiêu phần trăm?
35
BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM
Câu hỏi 1: Cho bảng tần số ghép nhóm về tuổi thọ của một số ong mật cái như sau:
Tuổi thọ (ngày) | [30; 40) | [40; 50) | [50; 60) |
Tần số | 12 | 23 | 15 |
Tính tần số tương đối của tuổi thọ [40; 50).
Trả lời: 46%.
Câu hỏi 2: Nhà may A tặng áo phông cho 40 học sinh lớp 9A. Nhà may đo chiều cao (đơn vị cm) của cả lớp để quyết định chọn các cỡ áo khi may, kết quả như sau:
161 | 159 | 168 | 150 | 157 | 172 | 165 | 161 | 158 | 153 |
169 | 153 | 164 | 172 | 174 | 163 | 156 | 166 | 166 | 167 |
161 | 152 | 165 | 160 | 152 | 165 | 163 | 174 | 168 | 169 |
159 | 168 | 164 | 156 | 172 | 167 | 158 | 161 | 160 | 169 |
Tần số của nhóm [150; 155) là bao nhiêu?
Trả lời: 5
Câu hỏi 3: Một lớp có 40 học sinh, trong đó 10 học sinh đạt điểm 9 trong bài kiểm tra. Tính tần số tương đối của điểm 9.
Trả lời: 25%
Câu hỏi 4: Trong một cuộc khảo sát về số con trong gia đình của 50 học sinh, có 20 học sinh có 2 anh chị em. Tính tần số tương đối của số học sinh có 2 anh chị em.
Trả lời: ……………………………………………
Câu hỏi 5: Một cửa hàng bán 200 sản phẩm trong một tuần, trong đó có 50 sản phẩm thuộc loại A. Tính tần số tương đối của loại A.
Trả lời: ……………………………………………
Câu hỏi 6: Trong một cuộc thi chạy, có 120 người tham gia. Trong đó, 36 người hoàn thành đường đua dưới 10 phút. Tính tần số tương đối của nhóm này.
Trả lời: ……………………………………………
Câu hỏi 7: Một khảo sát về phương tiện đi học của 80 học sinh cho thấy 32 học sinh đi xe đạp. Tính tần số tương đối của số học sinh đi xe đạp.
Trả lời: ……………………………………………
Câu hỏi 8: Một trường có 500 học sinh, trong đó 125 học sinh tham gia CLB thể thao. Tính tần số tương đối của số học sinh tham gia CLB thể thao.
Trả lời: ……………………………………………
Câu hỏi 9: Một trường có 600 học sinh, trong đó 150 học sinh thích môn Toán. Tính tần số tương đối của số học sinh thích môn Toán.
Trả lời: ……………………………………………
Câu hỏi 10: Trong một cuộc khảo sát về sở thích âm nhạc của 200 người, có 80 người thích nhạc pop. Tính tần số tương đối của số người thích nhạc pop.
Trả lời: ……………………………………………
Câu hỏi 11: Một siêu thị bán 800 sản phẩm trong một ngày, trong đó có 240 sản phẩm là rau củ. Tính tần số tương đối của rau củ.
Trả lời: ……………………………………………
Câu hỏi 12: Điều tra về “Loại nhạc cụ bạn muốn chơi nhất” đối với các bạn học sinh trong lớp, bạn Minh thu được ý kiến trả lời và ghi lại như dưới đây:
Đàn piano | Trống | Đàn bầu | Đàn piano | Đàn guitar |
Đàn guitar | Sáo | Đàn guitar | Đàn guitar | Đàn piano |
Sáo | Đàn guitar | Sáo | Kèn harmonica | Đàn violin |
Trống | Đàn guitar | Đàn bầu | Đàn piano | Đàn piano |
Đàn violin | Đàn piano | Đàn violin | Sáo | Trống |
Kèn harmonica | Đàn violin | Đàn piano | Đàn piano | Đàn guitar |
Tần số tương đối của Harmonica là bao nhiêu?
Trả lời: ……………………………………………
Câu hỏi 13: Câu lạc bộ mĩ thuật của nhà văn hóa thiếu nhi thống kê tuổi của các thành viên lớp hội họa và biểu diên dữ liệu qua biểu đồ sau:
Tần số tương đối của thành viên 13 tuổi là bao nhiêu?
Trả lời: ……………………………………………
Câu hỏi 14: Một trường tổ chức khảo sát về số lượng sách mà 40 học sinh đọc trong một tháng. Dữ liệu thu được như sau:
Số sách | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Số HS | 5 | 10 | 12 | 8 | 5 |
Tính tần số tương đối của học sinh đọc 3 cuốn sách.
Trả lời: ……………………………………………
Câu hỏi 15: Trong một cửa hàng, số lượng các loại trái cây được bán ra trong ngày như sau:
Loại trái cây | Táo | Cam | Xoài | Chuối | Dưa hấu |
Số lượng (kg) | 20 | 30 | 25 | 15 | 10 |
Tính tần số tương đối của số kg xoài được bán.
Trả lời: ……………………………………………
Câu hỏi 16: Một giáo viên thống kê điểm kiểm tra Toán của 50 học sinh và có bảng sau:
Điểm số | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Số HS | 4 | 6 | 12 | 10 | 10 | 8 |
Tính tần số tương đối của số học sinh đạt điểm 8.
Trả lời: ……………………………………………
Câu hỏi 17: Bảng dưới đây thống kê số giờ xem TV mỗi ngày của 60 học sinh:
Số giờ | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Số HS | 5 | 8 | 15 | 12 | 10 | 10 |
Tính tần số tương đối của học sinh xem TV 2 giờ/ngày.
Trả lời: ……………………………………………
Câu hỏi 18: Số lượng nhân viên trong một công ty được phân theo số năm làm việc như sau:
Năm làm việc | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Số nhân viên | 10 | 15 | 20 | 30 | 25 |
Tính tần số tương đối của số nhân viên có 4 năm làm việc.
Trả lời: ……………………………………………
Câu hỏi 19: Một quán cà phê thống kê số cốc đồ uống bán được trong một ngày:
Loại đồ uống | Cà phê | Trà sữa | Nước ép | Soda | Sinh tố |
Số cốc | 50 | 80 | 40 | 30 | 20 |
Tính tần số tương đối của trà sữa.
Trả lời: ……………………………………………
Câu hỏi 20: Bảng dưới đây thống kê số lượng xe cộ đi qua một trạm kiểm soát trong 1 giờ:
Loại xe | Ô tô | Xe máy | Xe đạp | Xe tải | Xe buýt |
Số xe | 100 | 300 | 50 | 80 | 70 |
Tính tần số tương đối của xe máy.
Trả lời: ……………………………………………
=> Giáo án Toán 9 Kết nối bài 24: Bảng tần số, tần số tương đối ghép nhóm và biểu đồ