Trắc nghiệm Chủ đề E bài 6: Sơ đồ tư duy
Tin học 6 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 6: Sơ đồ tư duy. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án powerpoint Tin học 6 cánh diều
Click vào ảnh dưới đây để xem tài liệu
1. NHẬN BIẾT (9 câu)
Câu 1. Người ta thường dùng sơ đồ tư duy để:
A. học các kiến thức mới
B. không cần phải suy nghĩ gì thêm khi học tập
C. ghi nhớ tốt hơn
D. bảo vệ thông tin cá nhân
Câu 2. Khi cần ghi chép một nội dung với nhiều thông tin (từ một hoặc nhiều người), hình thức ghi chép nào sau đây sẽ giúp chúng ta tổ chức thông tin phù hợp nhất với quá trình suy nghĩ và thuận lợi trong việc trình bày cho người khác?
A. Kẻ bảng (theo hàng, cột)
B. Liệt kê bằng văn bản
C. Vẽ sơ đồ (với các đường nối)
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 3. Để tạo sơ đồ tư duy em cần phải:
A. vẽ chủ đề chính ở bên phải tờ giấy để tiện kết nối chủ đề chính với các chủ đề phụ
B. tạo nhánh từ các chủ đề phụ
C. thêm từ khóa, tạo các nhánh và chọn màu khác nhau
D. xác định chủ đề chính, tạo nhanh, thêm từ khóa và chọn màu khác nhau cho nhánh.
Câu 4. Cấu trúc một sơ đồ tư duy gồm?
A. Tên của chủ đề hoặc hình ảnh biểu thị một ý tưởng hay thông tin
B. Các nhánh (đường nối)
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 5. Để lập một sơ đồ tư duy đơn giản, cần thực hiện mấy bước:
A. 3 bước
B. 4 bước
C. 5 bước
D. 6 bước
Câu 6. Vẽ sơ đồ tư duy, ta thực hiện như sau:
A. Triển khai các chi tiết cho chủ đề trung tâm -> Triển khai chi tiết cho các chủ đề chính -> Thể hiện chủ đề trung tâm -> Bổ sung nhánh mới.
B. Triển khai các chi tiết cho chủ đề trung tâm -> Bổ sung nhánh mới -> Triển khai chi tiết cho các chủ đề chính -> Thể hiện chủ đề trung tâm
C. Thể hiện chủ đề trung tâm -> Triển khai các chi tiết cho chủ đề trung tâm -> Triển khai chi tiết cho các chủ đề chính -> Bổ sung nhánh mới.
D. Triển khai chi tiết cho các chủ đề chính -> Bổ sung nhánh mới -> Thể hiện chủ đề trung tâm -> Triển khai các chi tiết cho chủ đề trung tâm.
Câu 7. Sơ đồ tư duy được tạo nên bởi:
A. âm thanh, hình ảnh, màu sắc
B. chủ đề chính, chủ đề nhánh, các đường nối
C. các kiến thức em được học
D. các ý nghĩ trong đầu em
Câu 8. Đặc điểm của sơ đồ tư duy là:
A. Phương pháp ghi nhớ, sắp xếp và lưu trữ thông tin
B. Thông tin được chia thành chủ đề chính, chủ đề nhánh có mối liên hệ, liên kết với nhau
C. Dùng từ khóa, hình ảnh để gợi nhớ và các đường nối để biểu diễn thông tin.
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 9. Đâu không phải là ưu điểm khi vẽ sơ đồ tư duy vẽ bằng máy tính:
A. Dễ sắp xếp, bố trí, thay đổi, thêm bớt nội dung
B. Dễ sử dụng cho các mục đích khác: đưa vào bài trình chiếu, gửi qua gmail
C. Có thể thực hiện ở bất cứ đâu, chỉ cần đủ đồ dùng
D. Dễ dàng chia sẻ cho nhiều người ở các địa điểm khác nhau
2. THÔNG HIỂU (6 câu)
Câu 1. Phát biểu nào sai về việc tạo sơ đồ tư duy tốt?
A. Các đường kẻ càng ở gần hình ảnh trung tâm thì càng nên tô màu đậm hơn và kích thước dày hơn
B. Nên dùng các đường kẻ cong thay vì các đường thẳng
C. Nên bố trí thông tin đều quanh hình ảnh trung tâm
D. Không nên sử dụng màu sắc trong sơ đồ tư duy vì màu sắc làm người xem mất tập trung vào vấn đề chính
Câu 2. Nhược điểm của việc tạo sơ đồ tư duy theo cách thủ công là gì?
A. Khó sắp xếp, bố trí nội dung
B. Hạn chế khả năng sáng tạo
C. Không linh hoạt để có thể làm ở bất cứ đâu, đòi hỏi công cụ khó tìm kiếm
D. Không dễ dàng trong việc mở rộng, sửa chữa và chia sẻ cho nhiều người
Câu 3. Phát biểu nào không phải là ưu điểm của việc tạo sơ đồ tư duy bằng phần mềm máy tính?
A. Có thể sắp xếp, bố trí với không gian rộng mở, dễ sửa chữa, thêm bớt nội dung
B. Có thể chia sẻ được cho nhiều người
C. Có thể làm ở bất cứ đâu, không cần công cụ hỗ trợ
D. Có thể kết hợp và chia sẻ để sử dụng cho các phần mềm máy tính khác
Câu 4. Có thể vẽ sơ đồ tư duy trong trường hợp nào sau đây:
A. Tóm tắt bài học lịch sử
B. Viết lời bài hát
C. giải một bài toán
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 5. Giáo viên yêu cầu học sinh làm sổ lưu niệm lớp bằng sơ đồ tư duy. Theo em, đâu không phải chủ đề nhánh:
A. Các bài viết cảm nghĩ
B. Hình ảnh kỉ niệm
C. Hạnh kiểm của các thành viên
D. Hoạt động sự kiện
Câu 6. Để vẽ sơ đồ tư duy cho bản thân, chúng ta sử dụng chủ đề nhánh nào?
A. Thông tin cá nhân
B. Sở thích
C. Gia đình
D. Cả A, B, C đều đúng
3. VẬN DỤNG ( 8 câu)
Câu 1. Cho sơ đồ tư duy sau:
Chủ đề nhánh nào không có trong sơ đồ tư duy trên là:
A. động vật
B. âm nhạc
C. thể thao
D. du lịch
Câu 2. Trong sơ đồ tư duy sau:
Trong sơ đồ trên có bao nhiêu chủ đề nhánh:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Quan sát sơ đồ tư duy dưới đây, trả lời câu hỏi từ 3 đến 8:
Câu 3. Chủ đề trung tâm của sơ đồ tư duy là:
A. Thông tin cá nhân thần đồng âm nhạc Mô - da
B. Vì sao gọi Mô – da là thần đồng âm nhạc
C. Mô – da là nhạc sĩ thiên tài của thế giới
D. Thần đồng âm nhạc Mô - da
Câu 4. Chủ đề trung tâm được triển khai thành bao nhiêu ý chính:
A. 2 ý
B. 3 ý
C. 4 ý
D. 5 ý
Câu 5. Đâu là chủ đề mẹ của chủ đề “Vì sao gọi ông là thần đồng âm nhạc”.
A. 3 tuổi ông đã nghe và hiểu được âm nhạc
B. 5 tuổi ông đã sáng tác nhạc và chơi piano cổ điển, violin
C. 7 tuổi ông lưu diễn ở nhiều thủ đô các nước châu Âu
D. Thần đồng âm nhạc Mô-da
Câu 6. Chủ đề được triển khai chi tiết thành 3 ý là:
A. Thông tin cá nhân
B. Vì sao gọi ông là thần đồng âm nhạc
C. Ông là nhạc sĩ thiên tài của thế giới
D. Cả A và C đều đúng
Câu 7. “Ông sáng tác hơn 600 tác phẩm âm nhạc” là một chi tiết của chủ đề….
A. Thông tin cá nhân
B. Ông là nhạc sĩ thiên tài của thế giới
C. Vì sao gọi ông là thần đồng âm nhạc
D. Thần đồng âm nhạc Mô – da
Câu 8. Đâu không phải là chi tiết của chủ đề “Ông là nhạc sĩ thiên tài của thế giới”
A. Các tác phẩm của ông được xem là đỉnh cao trong nhiều thể loại nhạc
B. 3 tuổi ông đã nghe và hiểu được âm nhạc
C. Ông là một trong những nhà soạn nhạc nổi tiếng, có nhiều ảnh hưởng nhất trong nhạc cổ điện châu Âu
D. Ông sáng tác hơn 600 tác phẩm âm nhạc
4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)
Đọc đoạn thông tin sau và trả lời câu hỏi 1 và 2:
Để có một cuộc sống khỏe mạnh, bạn cần:
+ Thực hiện chế độ ăn uống khoa học: ăn nhiều hoa quả và rau xanh; hạn chế sử dụng các thực phẩm có nhiều đường và chất béo; uống đủ nước mỗi ngày; …
+ Thường xuyên vận động điều độ: đi bộ; bơi lội đá bóng, đá cầu; không nên vận động quá sức; không nên ngồi một chỗ quá lâu; …
+ Đảm bảo có giấc ngủ tốt: phải ngủ đủ giấc và không nên đi ngủ muộn; trước lúc chuẩn bị đi ngủ, hãy thư giãn, hạn chế xem ti vi hay sử dụng điện thoại di động….
Câu 1. Từ thông tin trên, để vẽ sơ đồ tư duy, xác định chủ đề chính là:
A. Ăn uống khoa học
B. Vận động điều độ
C. Cuộc sống khỏe mạnh
D. Có giấc ngủ tốt
Câu 2. Từ thông tin trên, đâu không phải là chủ đề nhánh:
A. Có giấc ngủ tốt
B. Luôn yêu đời và mỉm cười
C. Vận động điều độ
D. Ăn uống khoa học
Câu 3. Cho các thông tin sau:
a. Vẽ các hình elip và viết các từ “đường ô tô”, “đường hàng không”, “đường sông”, “đường biển”, “đường sắt”, “đường ống” vào các hình elip
b. thảo luận về các loại hình giao thông vận tải
c. Vẽ các đường nối từ chủ đề chính đến các chủ đề nhánh. Trên các đường nối, viết các từ, ví dụ từ “máy bay” trên đường nối với chủ đề nhánh “đường hàng không”.
d. viết từ “giao thông vận tải” trong hình elip ở giữa tờ giấy
e. vẽ hình elip ở giữa tờ giấy
Trật tự sắp xếp đúng là:
A. b – e – d – a – c
B. e – b – d – a – c
C. b – e – a – d – c
D. b – e – d – c – a