Trắc nghiệm Công nghệ Điện - điện tử 12 cánh diều

Trắc nghiệm Công nghệ Điện - điện tử 12 cánh diều. Trắc nghiệm có 4 phần: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần trắc nghiệm này sẽ hữu ích trong việc kiểm tra bài cũ, phiếu học tập, đề thi, kiểm tra... Tài liệu có file word và đáp án. Bộ câu hỏi trắc nghiệm sẽ giúp giảm tải thời gian trong việc chuẩn bị bài dạy. Chúc quý thầy cô dạy tốt môn Công nghệ Điện - điện tử 12 cánh diều.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Trắc nghiệm Công nghệ Điện - điện tử 12 cánh diều
Trắc nghiệm Công nghệ Điện - điện tử 12 cánh diều
Trắc nghiệm Công nghệ Điện - điện tử 12 cánh diều
Trắc nghiệm Công nghệ Điện - điện tử 12 cánh diều
Trắc nghiệm Công nghệ Điện - điện tử 12 cánh diều
Trắc nghiệm Công nghệ Điện - điện tử 12 cánh diều
Trắc nghiệm Công nghệ Điện - điện tử 12 cánh diều

Một số tài liệu quan tâm khác


CHỦ ĐỀ I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KĨ THUẬT ĐIỆN

BÀI 1. KHÁI QUÁT VỀ KĨ THUẬT ĐIỆN

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 câu)

Câu 1: Kĩ thuật điện là lĩnh vực

  • A. kĩ thuật.             B. chế tạo.              C. gia công.            D. tái chế.

Câu 2: Kĩ thuật điện liên quan đến

  • A. nghiên cứu và chế tạo các loại dây dẫn phù hợp với từng vùng miền.                       
  • B. nghiên cứu và ứng dụng công nghệ điện, điện từ,.... và sản xuất, truyền tải, phân phối và sử dụng điện năng
  • C. thiết kế các mạng điện tối ưu, phù hợp với thời tiết khắc nghiệt.                             
  • D. nghiên cứu và sử dụng vật liệu composite để làm dây dẫn điện; đề ra các giải pháp giúp tối ưu chi phí trong các thiết kế liên quan đến mạng điện.

Câu 3: Các thành phần, thiết bị điện có bao nhiêu vai trò trong hệ thống điện?

  • A. 1.                       B. 2.                       C. 3.                        D. 4.

Câu 4: Công việc chính của sản xuất điện năng là

  • A. nghiên cứu, thiết kế, chế tạo, vận hành các thiết bị điện trong nhà máy.                
  • B. đưa điện từ nguồn (nhà máy điện) tới nơi tiêu thụ thông qua lưới điện.
  • C. đảm bảo kết nối các nguồn điện tạo nên lưới điện quốc gia.                   
  • D. nghiên cứu, chế tạo các loại vật liệu composite thích hợp để làm dây dẫn điện.

Câu 5: Công việc chính của truyền tải và phân phối điện năng là

  • A. hạn chế xảy ra các phản ứng hóa học trong quá trình sử dụng điện.                      
  • B. tạo ra điện từ việc chuyển đổi các dạng năng lượng khác thành năng lượng nhiệt.
  • C. sử dụng các thiết bị và các bộ điều khiển để biến đổi điện năng thành các dạng hóa năng khác phục vụ cho sản xuất và đời sống.                          
  • D. đảm bảo kết nối các nguồn điện tạo nên lưới điện quốc gia.

Câu 6: Công việc chính của sử dụng điện là

  • A. sử dụng vật liệu polymer để tối ưu hóa chi phí sản phẩm, giảm thiểu các sự cố cháy, nổ khi vận hành các thiết bị điện.
  • B. nghiên cứu, thiết kế, chế tạo, các thiết bị điện và các bộ điều khiển.
  • C. đưa điện từ nguồn (các hộ gia đình) tới nơi tiêu thụ thông qua lưới điện.        
  • D. tạo ra điện nhờ chuyển đổi các dạng năng lượng hình thành trong quá trình phản ứng hóa học.

Câu 7: Trong sản xuất điện năng, các thiết bị được vận hành ở

  • A.   nhà máy điện.                                  B. hộ gia đình.       
  • C. hồ thủy điện.                                   D. công ty sản xuất linh kiện.

Câu 8: Kĩ thuật điện có mấy vai trò chính đối với sản xuất?

  • A.   3.                      B. 4.                       C. 5.                 D. 6.

Câu 9: Kĩ thuật điện có mấy vai trò chính đối với đời sống?

  • A.   2.                      B. 4.                        C. 3.                 D. 5.

Câu 10: Vai trò của kĩ thuật điện đối với đời sống là

  • A.   cải thiện mức thu nhập bình quân của con người.          
  • B. thúc đẩy phát triển các sản phẩm chăn nuôi.                  
  • C. tăng sản lượng cây trồng.                
  • D. nâng cao chất lượng cuộc sống sinh hoạt trong gia đình.

Câu 11: Năng lượng điện gió, điện mặt trời là đối tượng làm việc của

  • A. phát triển lưới điện thông minh.                 
  • B. phát triển vật liệu mới cho kĩ thuật điện.               
  • C. phát triển nguồn điện tái tạo.            
  • D. phát triển hệ sinh thái nhà máy thông minh và điều khiển tối ưu.

Câu 12: Sử dụng các hệ thống tích trữ năng lượng là một trong các nhiệm vụ của

  • A. phát triển vật liệu mới cho kĩ thuật điện.                                  
  • B. phát triển lưới điện thông minh.                 
  • C. phát triển sản xuất điện năng từ nguồn năng lượng tái tạo.                                         
  • D. phát triển hệ sinh thái nhà máy thông minh và điều khiển tối ưu.

Câu 13: Vật liệu siêu dẫn là đối tượng nghiên cứu của

  • A. nghiên cứu và ứng dụng các vật liệu mới trong kĩ thuật điện.                                        
  • B. nghiên cứu và phát triển lưới điện thông minh.
  • C. phát triển sản xuất điện năng từ các nguồn năng lượng tái tạo.                                  
  • D. phát triển các nhà máy thông minh và điều khiển tối ưu.

Câu 14: Triển vọng phát triển của kĩ thuật điện trong sản xuất điện năng là

  • A. phát triển, sử dụng vật liệu mới cho kĩ thuật điện.          
  • B. nâng cao chất lượng nguồn điện, giảm tổn thất điện năng.         
  • C. phát triển sản xuất điện từ nguồn năng lượng tái tạo.                
  • D. nghiên cứu, phát triển lưới điện thông minh.

Câu 15: Ý nói về triển vọng phát triển trong đời sống của kĩ thuật điện là

  • A. phát triển vật liệu mới cho kĩ thuật điện.              
  • B. phát triển lưới điện thông minh.                            
  • C. phát triển các phương tiện giao thông sử dụng nhiên liệu hóa thạch.          
  • D. phát triển các thiết bị điện gia dụng thông minh.

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Đâu không phải vai trò của các thành phần, thiết bị điện trong hệ thống điện?

  • A. Sản xuất điện.                                  B. Truyền tải và phân phối điện.   
  • C. Kĩ sư sản xuất linh kiện.                  D. Sử dụng điện.

Câu 2: Ý nào sau đây không phải vai trò của kĩ thuật điện đối với sản xuất?

  • A. Cung cấp điện năng cho sản xuất.   
  • B. Cung cấp các thiết bị điện cho sản xuất.
  • C. Điều khiển, mô hình hóa quá trình vận hành mạch điện.                              
  • D. Tạo hệ thống điều khiển, tự động hóa cho quá trình sản xuất.

Câu 3: Phát triển nguồn điện tái tạo nhằm

  • A. phát triển các hệ thống dự trữ năng lượng điện.   
  • B. giảm ô nhiễm môi trường, giảm phát thải khí nhà kính. 
  • C. tạo các thiết bị điện có hiệu suất thấp, tiết kiệm năng lượng.         
  • D. giảm khả năng quản lí, tăng sự riêng tư của mỗi hộ gia đình.

Câu 4: Phát triển lưới điện thông minh nhằm

  • A. giảm sử dụng nhiên liệu hóa thạch, giảm phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực sản xuất điện.        
  • B. tạo các thiết bị có hiệu suất cao, tăng lượng khí thải.     
  • C. đảm bảo cân bằng công suất giữa nguồn điện và tải điện.         
  • D. gia tăng sự tiện lợi, thúc đẩy phát triển công nghiệp luyện kim.

Câu 5: Nghiên cứu và ứng dụng các vật liệu mới trong kĩ thuật điện nhằm

  • A. tăng hiệu quả, giảm tổn thất trong sản xuất điện năng.             
  • B. thúc đẩy phát triển kinh tế nông nghiệp.
  • C. giảm năng suất, tăng chi phí, từ đó nâng cao chất lượng sản phẩm.         
  • D. phát triển các hệ thống bảo tồn năng lượng điện.

Câu 6: Phát triển các thiết bị điện có giao thức truyền thông được điều khiển thông minh nhằm

  • A. gia tăng nhận thức của con người về vấn đề ô nhiễm môi trường.       
  • B. tạo bàn đạp giúp thúc đẩy phát triển các nhà máy dự trữ năng lượng điện.   
  • C. kích thích tổng doanh thu của cả nước trong các lĩnh vực liên quan đến sản xuất và sử dụng điện.                    
  • D. tăng khả năng quản lí, giám sát đảm bảo quản lí sản xuất có hiệu quả, tiết kiệm năng lượng.

Câu 7: Đâu không phải nguồn năng lượng tái tạo?

  • A.   gió.                   B. khí đốt.              C. mặt trời.       D. sinh khối.

Câu 1: Quê hương của A dự định xây dựng các nhà máy điện sử dụng điện gió và điện mặt trời. Theo em, đây là ứng dụng của

  • A. phát triển lưới điện thông minh.                 
  • B. phát triển hệ thống giao thông sử dụng năng lượng điện.
  • C. phát triển nguồn điện tái tạo.            
  • D. phát triển máy móc thông minh.

Câu 2: H tiến hành thí nghiệm để tạo ra vật liệu chống cháy mới sử dụng cho các thiết bị điện gia đình. H đang làm công việc

  • A. sản xuất điện từ nguồn năng lượng tái tạo.                      
  • B. thử các tính chất hóa lí của vật liệu mới.
  • C. nghiên cứu và ứng dụng vật liệu mới trong kĩ thuật điện.                     
  • D.tối ưu quy trình sản xuất điện.

Câu 3: Ý nào sau đây là ví dụ về ứng dụng của việc phát triển các phương tiện giao thông sử dụng năng lượng điện?

  • A. Xe điện.                                            B. Chất bán dẫn.                         
  • C. Nhà thông minh.                               D. Hệ thống xử lí nước thải.

Câu 4: Quan sát hình sau và cho biết vai trò của thành phần, thiết bị điện trong hệ thống điện.

 

  • A. Sản xuất điện.                                  B. Truyền tải và phân phối điện.
  • C. Sử dụng điện.                                   D. Phát triển hệ thống điện.

Câu 5: Quan sát hình sau và cho biết vai trò của thành phần, thiết bị điện trong hệ thống điện.

 

  • A. Sử dụng điện.                                    B. Sản xuất điện.             
  • C. Phát triển hệ thống mạng điện.          D. Truyền tải và phân phối điện.

Câu 1: Vì sao nói điện năng là nguồn năng lượng chính cho sản xuất?

  • A. Vì phần lớn các máy móc trong sản xuất đều sử dụng năng lượng điện.
  • B. Vì thiết bị điện đóng vai trò quan trọng trong sản xuất, thay thế con người một phần hoặc toàn phần để thực hiện các công việc giúp tăng năng suất, chất lượng sản phẩm.
  • C. Vì kĩ thuật điện đóng vai trò trung tâm của các hệ thống điều khiển giúp tối ưu và tự động hóa quá trình sản xuất.           
  • D. Vì các máy, thiết bị điện được giám sát giúp người quản lí kiểm soát được tiến trình, kế hoạch sản xuất.

Câu 2: Khi sử dụng nồi cơm điện để nấu cơm, điện năng đã được chuyển thành

  • A. thế năng.            B. cơ năng.             C. động năng.         D. nhiệt năng.

Câu 3: Cho các phát biểu sau

(1)  Máy bơm nước chuyển hóa điện năng thành hóa năng.

(2)  Điện và các thiết bị điện làm cuộc sống ít an toàn hơn.

(3)  Kĩ thuật điện giúp nâng cao đời sống sinh hoạt cộng đồng.

(4)  Công nghệ xe điện là ứng dụng của việc phát triển lưới điện thông minh.

(5)  Ti vi là thiết bị truyền tải và phân phối điện.

Số phát biểu đúng là

  • A. 5.                       B. 1.                       C. 4.                       D. 2.      
  • B. ĐÁP ÁN
Trắc nghiệm Công nghệ Điện - điện tử 12 cánh diều
Trắc nghiệm Công nghệ Điện - điện tử 12 cánh diều

Đang liên tục được cập nhật.....

=> Giáo án Công nghệ 12 Điện - điện tử cánh diều

Từ khóa: câu hỏi trắc nghiệmCông nghệ Điện - điện tử 12 cánh diều, đề trắc nghiệm Công nghệ Điện - điện tử 12 cánh diều có đáp án, trắc nghiệm Công nghệ Điện - điện tử 12 cánh diều trọn bộ, tổng hợp đề trắc nghiệm ôn tập Công nghệ Điện - điện tử 12 cánh diều CD

Tài liệu giảng dạy môn Công nghệ THPT

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay