Trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn hóa học 7 cánh diều bài 5: Giới thiệu về liên kết hóa học
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Hoá học 7 cánh diều bài 5: Giới thiệu về liên kết hóa học. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: =>
BÀI 5: GIỚI THIỆU VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
Câu 1: Nguyên tử F khi nhận thêm bao nhiêu electron để tạo thành ion?
- 1
Câu 2: Cho các phát biểu sau:
(1) Phân tử nước có 2 liên kết cộng hóa trị
(2) Các chất có liên kết cộng hóa trị luôn tồn tại ở trạng thái khí
(3) Liên kết cộng hóa trị chỉ có ở đơn chất
(4) Phân tử NH₃ là hợp chất cộng hóa trị
(5) Hợp chất cộng hóa trị có thể dẫn điện tốt trong nước
Các phát biểu sai là (Ghi thứ tự từ nhỏ đến lớn, VD: 123, 234, 125…)
- 235
Câu 3: Ion O2- có số electron là
- 10
Câu 4: Trong công thức phân tử hydrogen, sau khi tạo liên kết thì nguyên tử hydrogen có số electron lớp ngoài cùng là
- 2
Câu 5: Trong dãy nguyên tử sau: Mg, O, Ca, Cl, Na, S. Có bao nhiêu nguyên tử có xu hướng nhường 2 electron để tạo thành ion?
- 2
Câu 6: Trong dãy chất sau: O2, H2O, N2, CO2, CH4, HCl, C2H4.Có bao nhiêu chất trong dãy có liên kết đôi?
- 3
BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM
Câu 1: Phân tử carbon dioxide (CO2) có bao nhiêu nguyên tử?
- 3
Câu 2: Cho các chất sau: Oxygen (O2), nước (H2O), sodium chloride (NaCl), nitrogen (N2), carbon dioxide (CO2). Có bao nhiêu chất là hợp chất?
- 3
Câu 3: Trường hợp nào sau đây là đơn chất?
1. Kim cương do nguyên tố C tạo nên.
2. Sodium chloride do nguyên tố Na và Cl tạo nên.
3. Water do nguyên tố H và O tạo tên.
4. Khí nitrogen do nguyên tố N tạo nên.
5. Vôi sống do nguyên tố Ca và O tạo nên.
6. Khí chlorine do nguyên tố Cl tạo nên.
(Ghi thứ tự đúng từ nhỏ đến lớn, VD: 123, 234, 125…)
- 146
Câu 4: Khối lượng phân tử của phân tử giấm ăn tạo bởi 2 nguyên tử C, 4 nguyên tử H và 2 nguyên tử O là
- 60
Câu 5: Cho phân tử ethanol có mô hình phân tử như hình sau:
Khối lượng phân tử của ethanol là
- 46
Câu 6: Cho biết mỗi phân tử copper (II) chloride tạo bởi 1 nguyên tử Cu, 2 nguyên tử Cl. Khối lượng của 4 phân tử copper (II) chloride là
- 540
BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM
Câu hỏi 1: Số electron lớp vỏ ngoài cùng của các nguyên tử khí hiếm là bo nhiêu?
Trả lời: 8 electron (riêng He có 2 electron)
Câu hỏi 2: Nguyên tử nguyên tố nào có lớp vỏ bền vững?
Trả lời: nguyên tử khí hiếm
Câu hỏi 3: Liên kết được tạo thành bởi lực hút giữa ion dương và ion âm là gì?
Trả lời: liên kết ion
Câu hỏi 4: Trong quả nho chín có chứa nhiều glucose. Phân tử glucose gồm có 6 nguyên tử carbon, 12 nguyên tử hydrogen và 6 nguyên tử oxygen. Trong phân tử glucose có liên kết ion hay liên kết cộng hoá trị?
Trả lời: liên kết cộng hoá trị
Câu hỏi 5: Nguyên tử các nguyên tố có lớp vỏ ngoài cùng kém bền, khi liên kết với nguyên tử khác có xu hướng
Trả lời: tạo ra lớp vỏ tương tự khí hiếm.
Câu hỏi 6: Cho các chất sau: H₂O, Cl₂, K₂O, NaF, N2, HCl, MgO. Số chất chứa liên kết ion trong phân từ là bao nhiêu?
Câu hỏi 7: Ion S2− có lớp vỏ electron tương tự nguyên tử nguyên tố khí hiếm nào?
Câu hỏi 8: Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử Na và Cl lần lượt là 1 và 7. Hãy cho biết khi Na kết hợp với Cl để tạo thành phân tử sodium chloride, nguyên tử Na cho hay nhận bao nhiêu electron?
Câu hỏi 9: Cho các ion Na+, Ca2+, F-, O2-. Số lượng các hợp chất chứa hai loại ion có thể tạo thành từ các ion này là bao nhiêu?
Câu hỏi 10: Trong giấm gạo có chứa từ 7% đến 20% acetic acid (phân tử gồm 2 nguyên tử carbon, 4 nguyên tử hydrogen và 2 nguyên tử oxygen). Acetic acid là chất ion hay chất cộng hoá trị?
Câu hỏi 11: Khi kim loại điển hình kết hợp với phi kim điển hình sẽ tạo ra
Câu hỏi 12: Phân tử glucose gồm có 6 nguyên tử carbon, 12 nguyên tử hydrogen và 6 nguyên tử oxygen. Tính khối lượng phân tử glucose.
Câu hỏi 13: Cho các chất: CO, NaCl, CaO, SO2, O2, K₂O, BaBr2. Số chất chứa liên kết ion trong phân từ là bao nhiêu?
Câu hỏi 14: Trong phân tử nước (gồm 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O), khi O kết hợp với H thì
Câu hỏi 15: Trong phân tử KCl, nguyên tử K (potassium) và nguyên tử Cl (chlorine) liên kết với nhau bằng liên kết gì?
Câu hỏi 16: Số cặp electron dùng chung giữa các nguyên tử trong phân tử ammonia (NH3) là bao nhiêu?
Câu hỏi 17: Cho các chất sau: sodium chloride, hydrogen, carbon dioxide, magnesium oxide, nước. Trong các chất trên, số chất cộng hóa trị là
Câu hỏi 18: Số cặp electron dùng chung trong phân tử oxygen là bao nhiêu?
Câu hỏi 19: Cho các nhận định sau
1) Các chất cộng hóa trị là chất khí ở điều kiện thường.
2) Thường có nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy thấp.
3) Chất cộng hóa trị đều dẫn điện.
Nhận định đúng là gì?
Câu hỏi 20: Số cặp electron dùng chung giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là bao nhiêu?
=> Giáo án KHTN 7 cánh diều – Phần hóa học bài 5: Giới thiệu về liên kết hoá học