Trắc nghiệm đúng sai KHTN 9 kết nối Bài 31: Protein

Phiếu câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Đ/S môn Khoa học tự nhiên 9 (Hoá học) Bài 31: Protein sách kết nối tri thức. Bộ câu hỏi nhằm giúp học sinh vừa ôn tập bài học, vừa làm quen dần với dạng bài tập mới trong chương trình thi THPT. Các câu hỏi tăng dần về độ khó. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.

Xem: => Giáo án hoá học 9 kết nối tri thức

BÀI 31: PROTEIN

Câu 1: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:

a) Protein là hợp chất hữu cơ đơn giản.

b) Protein chỉ tồn tại trong cơ thể động vật.

c) Protein có khối lượng phân tử rất lớn.

d) Amino acid là đơn vị cơ bản của protein.

Đáp án:

a) Sai

b) Sai

c) Đúng

d) Đúng

Câu 2: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:

a) Liên kết peptide kết nối các amino acid trong protein.

b) Tất cả các loại protein đều có cấu tạo giống nhau.

c) Protein bị thuỷ phân trong môi trường acid.

d) Protein không bị đông tụ khi đun nóng.

Đáp án:

Câu 3: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:

a) Protein có vai trò trong vận chuyển chất.

b) Protein có vai trò xúc tác trong phản ứng sinh hoá.

c) Protein không tham gia vào cấu trúc tế bào.

d) Protein là nguồn cung cấp năng lượng chính cho cơ thể.

Đáp án:

Câu 4: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:                  

a) Protein có thể bị phân huỷ khi đun nóng mạnh.

b) Các enzyme luôn không phải là protein.

c) Protein cần thiết cho sự phát triển của cơ thể.

d) Tất cả các loại thức ăn đều chứa protein.

Đáp án:

Câu 5: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:

Amino acid (A) chứa 13,59% nitơ về khối lượng. Biết A chỉ có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH.

a) Trong công thức phân tử của amino acid, khối lượng nguyên tố H chiếm phần trăm ít nhất.

b) Trong công thức phân tử của amino acid, khối lượng nguyên tố O chiếm phần trăm cao nhất.

c) Trong công thức phân tử của amino acid, số lượng nguyên tố C là chiếm nhiều nhất.

d) Trong công thức phân tử của amino acid, số lượng nguyên tố N là chiếm ít nhất.

Đáp án:

Câu 6: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:

Một amino acid A có phân tử khối là 75. Biết A có thành phần khối lượng các nguyên tố như sau: 32,00% C; 6,66% H; 42,67% O; 18,67% N.

a) Trong công thức phân tử của amino acid, số lượng nguyên tố H chiếm nhiều nhất.

b) Trong công thức phân tử của amino acid, số lượng nguyên tố N chiếm ít nhất.

c) Trong công thức phân tử của amino acid, số lượng nguyên tố C nhiều hơn số lượng nguyên tố O.

d) Công thức phân tử của amino acid là C2H6O2N.

Đáp án:

Câu 7: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:

Một amino acid B là đồng đẳng với C2H5O2N, trong thành phần có chứa 15,73% N.

a) Phân tử khối của B lớn hơn phân tử khối của C2H5O2N 28 g/mol.

b) Trong công thức phân tử của B, khối lượng nguyên tố C là lớn nhất.

c) Vì B là đồng đẳng của C2H5O2N nên số lượng nhóm NH2 và nhóm COOH của B giống như của C2H5O2N.

d) Công thức cấu tạo duy nhất của B là H2N – CH2 – CH2 – COOH.

Đáp án:

Câu 8: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:

Khi phân tích chất X được tách ra từ sản phẩm thuỷ phân protein, người ta thấy khối lượng mol phân tử của X là 75 gam/mol.

Đốt cháy 1,5 gam X thấy tạo ra 1,76 gam CO2, 0,9 gam H2O và 0,28 gam N2.

a) Số mol CO2 thu được lớn hơn số mol của H2O.

b) Trong X, khối lượng nguyên tố O là lớn nhất.

c) Ta có, trong công thức phân tử của X: số nguyên tố H = số lượng nguyên tố C + số nguyên tố O – số nguyên tố N.

d) X là amino acid.

Đáp án:

Câu 9: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:

Khi thủy phân hoàn toàn 500 gam protein X thì thu được 178 gam alanine. Nếu phân từ khối của X là 50 000 thì số lượng phân tử alanine trong phân tử X là x.

a) Số mol của X là 0,1 mol.

b) Số mol của alanine là 2 mol.

c) Giá trị của x là: BÀI 31: PROTEIN = 0.

d) Công thức cấu tạo của alanine là:

BÀI 31: PROTEIN

Đáp án:

Câu 10: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:

Cần m gam dung dịch NaOH 10% để phản ứng vừa đủ với 15 gam glycine.

a) Số mol của glycine là 0,02 mol.

b) Số mol của NaOH theo phản ứng bằng số mol của glycine.

c) Giá trị của m là lớn hơn 80 gam.

d) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: 

BÀI 31: PROTEIN

Đáp án:

=> Giáo án KHTN 9 kết nối bài 31: Protein

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm đúng sai Hoá học 9 kết nối tri thức cả năm - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay