Bài tập file word KHTN 9 kết nối Bài 35: Khai thác nhiên liệu hoá thạch. Nguồn carbon. Chu trình carbon và sự ấm lên toàn cầu
Bộ câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 35: Khai thác nhiên liệu hoá thạch. Nguồn carbon. Chu trình carbon và sự ấm lên toàn cầu. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học KHTN (Hoá học) 9.
Xem: => Giáo án hoá học 9 kết nối tri thức
CHƯƠNG 10: KHAI THÁC TÀI NGUYÊN TỪ VỎ TRÁI ĐẤT
BÀI 35: KHAI THÁC NHIÊN LIỆU HOÁ THẠCH. NGUỒN CARBON. CHU TRÌNH CARBON VÀ SỰ ẤM LÊN TOÀN CẦU
1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)
Câu 1: Hãy cho biết trong gia đình em đang sử dụng nhiên liệu hoá thạch nào?
Trả lời:
– Bếp gas dùng khí gas
– Xe máy dùng xăng
– Ô tô dùng dầu diesel
– Máy móc dùng dầu diesel
– Bếp than nướng dùng than
– …
Câu 2: Nhiên liệu hóa thạch là gì?
Trả lời:
– Nhiên liệu hóa thạch là các loại nhiên liệu tự nhiên được tạo thành từ quá trình phân hủy các sinh vật bị chôn vùi cách đây hàng trăm triệu năm.
Câu 3: Em hãy tìm hiểu và cho biết ở nước ta, nhiên liệu hoá thạch tập trung nhiều tại các khu vực nào.
Trả lời:
.............................................
.............................................
.............................................
Câu 4: Nêu các dạng tồn tại của carbon trong tự nhiên ở dạng đơn chất, hợp chất vô cơ, hợp chất hữu cơ?
Trả lời:
.............................................
.............................................
.............................................
2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)
Câu 1: Con người có thể tạo được nhiên liệu hoá thạch không? Giải thích.
Trả lời:
Con người có thể tạo ra được nhiên liệu hóa thạch nhân tạo do ngành công nghiệp của thế giới rất phát triển tuy nhiên việc này lại tốn nhiều thời gian, tiền bạc không những thế còn có thể gây ô nhiễm môi trường.
Câu 2: Thực trạng khai thác nhiên liệu hoá thạch hiện nay như thế nào? Có những giải pháp nào hạn chế việc sử dụng nhiên liệu hoá thạch?
Trả lời:
.............................................
.............................................
.............................................
Câu 3: Đốt cháy gỗ, than đá, dầu hoả với cùng khối lượng, nhiên liệu nào giải phóng ra nhiều nhiệt nhất? Cho biết năng suất toả nhiệt (nhiệt lượng giải phóng khi đốt cháy 1 gam chất) của các nhiên liệu đó như sau:
– Gỗ: khoảng 15 – 20 kJ/g.
– Than đá: khoảng 20 – 30 kJ/g.
– Dầu hoả: khoảng 42 – 45 kJ/g
Trả lời:
.............................................
.............................................
.............................................
Câu 4: Biết rằng dung dịch carbon dioxide có thể hoà tan đá vôi theo phản ứng sau:
Em hãy đưa ra lí giải về mối liên hệ giữa việc tăng hàm lượng khí trong không khí và sự biến mất của một số rặng san hô ở đại dương.
Trả lời:
.............................................
.............................................
.............................................
3. VẬN DỤNG (3 CÂU)
Câu 1: Dựa vào số liệu ở bảng, hãy vẽ đồ thị sản lượng khai thác dầu thô của thế giới theo thời gian (năm). Từ đó rút ra nhận xét về tốc độ gia tăng khai thác dầu thô mỗi năm.
Bảng. Sản lượng khai thác dầu thô của thế giới từ năm 1988 đến năm 2016
Năm | 1988 | 1992 | 1996 | 2000 | 2004 | 2008 | 2012 | 2016 |
Sản lượng (tỉ thùng) | 23,7 | 24,5 | 26,2 | 28,2 | 30,5 | 31,8 | 33,2 | 35,4 |
Trả lời:
Nhận xét: Từ năm 1988 đến năm 2016, sản lượng khai thác dầu thô trên thế giới tăng dần từ 23,7 đến 35,4 tỉ thùng.
Câu 2: Gia đình em và địa phương nơi em sinh sống đã có hoạt động gì để hạn chế sử dụng nhiên liệu hoá thạch?
Trả lời:
.............................................
.............................................
.............................................
Câu 3: Xe điện là một trong các giải pháp thay thế hiệu quả cho một số phương tiện giao thông gây ô nhiễm môi trường như hiện nay. Em hãy cho biết ưu và nhược điểm của việc sử dụng xe chạy bằng điện thay thế xe chạy bằng nhiên – liệu xăng, dầu.
Trả lời:
.............................................
.............................................
.............................................
4. VẬN DỤNG CAO (1 CÂU)
Câu 1: Để đun sôi hai nồi nước giống nhau, cùng chứa 30 L nước từ nhiệt độ ban đầu , người ta dùng hai bếp: bếp (1) dùng củi, hiệu suất nhiệt 20 %; bếp (2) dùng khí methane, hiệu suất nhiệt 30 %. Biết nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy 1 g củi là 20 kJ /g, khi đốt cháy 1 g methane là 55 kJ /g, nhiệt lượng cần thiết để 1 g nước lỏng tăng lên
là 4,2 J. Tính khối lượng củi và methane cần dùng.
Trả lời:
.............................................
.............................................
.............................................