Trắc nghiệm đúng sai Kinh tế pháp luật 12 chân trời Bài 4: An sinh xã hội
Phiếu câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Đ/S môn Giáo dục kinh tế pháp luật 12 Bài 4: An sinh xã hội sách chân trời sáng tạo. Bộ câu hỏi nhằm giúp học sinh vừa ôn tập bài học, vừa làm quen dần với dạng bài tập mới trong chương trình thi THPT. Các câu hỏi tăng dần về độ khó. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
BÀI 4: AN SINH XÃ HỘI
Câu 1: Hệ thống an sinh xã hội ở Việt Nam bao gồm chính sách nào sau đây? Lựa chọn đúng sai cho các ý A, B, C, D.
A. Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản.
B. Chính sách cho vay ưu đãi đối với doanh nghiệp.
C. Chính sách tìm việc làm.
D. Chính sách trợ giúp xã hội.
Đáp án:
A. Đúng | B. Sai | C. Sai | D. Đúng |
Câu 2: Chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c d: Theo Bảo hiểm xã hội Việt Nam, năm 2023 cả nước có khoảng 18,26 triệu người tham gia bảo hiểm xã hội (đạt 39,25% lực lượng lao động trong độ tuổi trong đó khoảng 1,83 triệu người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện (đạt 3,92 lực lượng lao động trong độ tuổi).
Thông tin trên đề cập đến kết quả thực hiện chính sách xã hội nào dưới đây:
A. Kết quả thực hiện chính sách giảm nghèo.
B. Việc thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội góp phần hỗ trợ người dân phòn ngừa, giảm thiểu rủi ro khi bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, tai nạn là động, hết tuổi lao động,...
C. Việc thực hiện chính sách lao động, việc làm.
D. Chính sách bảo hiểm xã hội là trụ cột có chức năng phòng ngừa, từ đó gi phần đảm bảo an sinh.
Đáp án:
Câu 3: Nội dung nào dưới đây là sai khi nói về chính sách bảo hiểm xã hội?
A. Chính sách bảo hiểm xã hội nhằm hỗ trợ người dân phòng ngừa, giảm thiểu nổ ro khi bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, tai nạn lao động, hết tuổi lao động.
B. Chính sách bảo hiểm xã hội là một trụ cột không quan trọng trong hệ thống an sinh xã hội.
C. Chính sách bảo hiểm xã hội được thực hiện nhằm mục đích lợi nhuận.
D. Chính sách bảo hiểm xã hội là cơ sở để thực hiện tốt các chính sách khá trong hệ thống an sinh xã hội.
Đáp án:
Câu 4: Chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c d: Theo Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, trong giai đoạn 2012 – 2022, hằng năm nước ta giải quyết việc làm cho khoảng 1,5 – 1,6 triệu người; tỉ lệ thất nghiệp chung duy trì ổn định ở mức dưới 3%; tỉ trọng thu nhập từ tiền lương, tiền công ngày càng tăng, từ 44,8% năm 2010 lên 57% năm 2021; tỉ lệ hộ nghèo giảm xuống còn 2,23% năm 2021.
Thông tin trên đề cập đến việc thực hiện chính sách xã hội nào dưới đây?
A. Chỉ thực hiện chính sách việc làm và giảm nghèo.
B. Thực hiện chính sách trợ giúp xã hội.
C. Thực hiện chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo nhằm tăng cường hội việc làm, bảo đảm thu nhập tối thiểu và giảm nghèo bền vững cho người dân
D. Thực hiện chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo, là trụ cột tạo ra thu nhập, đảm bảo an sinh xã hội cho người dân.
Đáp án:
Câu 5: Chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý A, B, C, D dưới đây.
A. Ông Sơn nghỉ việc sau 5 năm làm việc tại công ty và không đóng thêm bảo hiểm xã hội. Ông muốn nhận trợ cấp thất nghiệp. Ông Sơn có quyền nhận trợ cấp thất nghiệp từ quỹ bảo hiểm xã hội.
B. Chị Hương đang mang thai và làm việc ở một công ty đã đóng bảo hiểm xã hội đầy đủ. Chị Hương có thể nhận trợ cấp thai sản từ quỹ bảo hiểm xã hội. Chị Hương có quyền nhận trợ cấp thai sản.
C. Anh Nam bị tai nạn giao thông và không thể làm việc trong 2 tháng. Anh đã đóng bảo hiểm xã hội đầy đủ. Anh Nam có thể nhận trợ cấp ốm đau trong thời gian nghỉ làm.
D. Chị Hoa làm việc tại công ty và không tham gia vào bảo hiểm xã hội. Khi bị bệnh, chị không nhận được hỗ trợ từ quỹ bảo hiểm xã hội. Chị Hoa có quyền nhận trợ cấp y tế từ quỹ bảo hiểm xã hội.
Đáp án:
Câu 6: Chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d:
Theo Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, đối tượng hưởng chính sách t giúp thường xuyên được mở rộng, tăng từ 2,863 triệu người năm 2018 lên 3,71 triệu người năm 2023. Từ năm 2021 – 2023, Chính phủ đã tiến hành trợ giúp khi cấp tổng cộng 206 765,220 tấn gạo hỗ trợ cứu đói cho 3 491 156 hộ dân với 1 746 070 nhân khẩu.
Thông tin trên đề cập đến kết quả thực hiện chính sách xã hội nào dưới đây
A. Kết quả thực hiện chính sách việc làm.
B. Việc thực hiện chính sách trợ giúp xã hội thông qua trợ cấp thường xuyên cho những người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (người cao tuổi, trẻ mồ côi, người khuyết tật,...) và trợ cấp đột xuất cho người dân gặp rủi ro (thiên tai, dịch bệnh,...) giúp người dân ổn định cuộc sống.
C. Việc thực hiện chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
D. Chính sách bảo hiểm xã hội là trụ cột có chức năng cung cấp, trợ giúp những người yếu thế trong xã hội nhằm duy trì cuộc sống.
Đáp án:
Câu 7: Chị Lan là một nhân viên làm việc tại một công ty lớn và đã tham gia vào hệ thống an sinh xã hội của quốc gia. Chị Lan hiện đang tìm hiểu về các quyền lợi và nghĩa vụ của mình trong hệ thống an sinh xã hội, đặc biệt là về các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, và các quyền lợi liên quan đến nghỉ hưu và bệnh tật. Chị muốn đảm bảo rằng mình hiểu rõ các điều khoản và có thể sử dụng các quyền lợi một cách hiệu quả.
Em hãy chọn nhận định đúng, sai để giúp chị Lan đánh giá đúng đắn về hệ thống an sinh xã hội.
A. Hệ thống bảo hiểm xã hội cung cấp chế độ nghỉ hưu cho người lao động khi họ đạt đủ độ tuổi và số năm đóng bảo hiểm theo quy định của pháp luật.
B. Người lao động không cần phải đóng bảo hiểm xã hội nếu họ là nhân viên hợp đồng ngắn hạn dưới 6 tháng.
C. Chế độ bảo hiểm xã hội có thể cung cấp hỗ trợ tài chính cho người lao động bị ốm đau hoặc tai nạn, nhưng mức hỗ trợ có thể khác nhau tùy thuộc vào loại hình bảo hiểm và thời gian đóng góp.
D. Bảo hiểm y tế bao gồm các chi phí khám chữa bệnh cơ bản và chi trả cho các dịch vụ y tế cao cấp hoặc điều trị ngoại trú dài hạn.
Đáp án:
=> Giáo án Kinh tế pháp luật 12 chân trời Bài 4: An sinh xã hội