Phiếu trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 chân trời Bài 4: An sinh xã hội
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục kinh tế và pháp luật 12 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 4: An sinh xã hội. Bộ trắc nghiệm có các phần: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao và câu hỏi Đ/S. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
BÀI 4: AN SINH XÃ HỘI
(23 CÂU)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)
Câu 1: Hệ thống chính sách do Nhà nước thực hiện để đảm bảo cuộc sống cơ bản cho người dân là nội dung của
A. Phúc lợi xã hội.
B. An sinh xã hội.
C. Trật tự xã hội.
D. Trợ cấp xã hội.
Câu 2: An sinh xã hội bền vững được xây dựng phù hợp với bối cảnh phát triển bền vững của quốc gia, dựa trên
A. phát triển kinh tế đi đôi với bảo vệ môi trường, công bằng xã hội.
B. phát triển kinh tế đi đôi với ổn định chính trị.
C. ổn định xã hội đi đôi với bảo vệ môi trường.
D. phát triển kinh tế đi đôi với trật tự xã hội và bảo vệ môi trường.
Câu 3: Năm 2021, số người tham gia bảo hiểm xã hội đạt
A. 15.546,8 nghìn người.
B. 16.546,8 nghìn người.
C. 17.546,8 nghìn người.
D. 18.546,8 nghìn người.
Câu 4: Năm 2022 tỉ lệ thiếu việc làm trong độ tuổi lao động ở nước ta là bao nhiêu?
A. 3,3%
B. 2,21%
C. 5,2%
D. 6,1%
Câu 5: Số người tham gia bảo hiểm thất nghiệp năm 2021 tăng bao nhiêu % so với năm 2020?
A. Tăng 0,3 %.
B. Tăng 0,4 %.
C. Tăng 0,5 %.
D. Tăng 0,6 %.
Câu 6: Nội dung nào sau đây nói về vai trò của chính sách bảo hiểm xã hội?
A. tăng cường cơ hội có việc làm, dần xóa bỏ khoảng cách giàu nghèo trong xã hội.
B. giúp người lao động và gia đình giảm thiểu rủi ro, ổn định cuộc sống.
C. hỗ trợ thường xuyên đối với người có hoàn cảnh khó khăn.
D. hỗ trợ đột xuất đối với người dân gặp phải rủi ro về thiên tai, dịch bệnh.
Câu 7: Vai trò của an sinh xã hội đối với sự phát triển kinh tế - xã hội là gì?
A. Giúp nâng cao hiệu quả quản lí xã hội, góp phần xóa đói giảm ghèo, giảm bất bình đẳng,…
B. Được hỗ trợ giải quyết việc làm.
C. Được cung cấp các dịch vụ xã hội cơ bản như y tế, giáo dục, nước sạch,…
D. Tăng thu nhập cho người yếu thế.
Câu 8: Nội dung nào dưới đây thể hiện mục tiêu của chính sách trợ giúp xã hội?
A. giúp người dân tiếp cận hệ thống dịch vụ xã hội .
B. hỗ trợ thường xuyên đối với người có hoàn cảnh đặc thù và hỗ trợ đột xuất cho người dân ổn định cuộc sống khi gặp phải rủi ro.
C. hỗ trợ người dân ngăn ngừa, giảm thiểu và khắc phục hậu quả rùi ro do các biến cố trong đời sống mang lại.
D. đảm bảo thu nhập tối thiểu và giảm nghèo bền vững, tăng cơ hội có việc làm cho người dân.
Câu 9: Hệ thống chính sách an sinh xã hội hiện nay ở Việt Nam gồm
A. chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo, chính sách bảo hiểm xã hội và chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
B. chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo, chính sách bảo hiểm xã hội và chính sách trợ giúp xã hội.
C. chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo, chính sách trợ giúp xã hội và sách dịch vụ xã hội cơ bản.
D. chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo, chính sách trợ giúp xã hội và sách dịch vụ xã hội cơ bản, chính sách về bảo hiểm xã hội.
Câu 10: Chủ thể thực hiện chính sách trợ giúp xã hội là
A. Nhà nước.
B. cá nhân.
C. các tổ chức của Nhà nước.
D. các doanh nghiệp.
2. THÔNG HIỂU (6 CÂU)
Câu 1: Nội dung nào dưới đây không thể hiện đúng vai trò của an sinh xã hội?
A. Hỗ trợ người dân chủ động ngăn ngừa, giảm thiểu, khắc phục rủi ro và bảo đảm điều kiện sống tối thiểu cho người dân.
B. Góp phần nâng cao chất lượng đời sống người dân, từng bước thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển.
C. Đồng bộ, tooàn diện, đảm bảo quyền an sinh xã hội của người dân, giúp Nhà nước nâng cao hiệu quả quản lí.
D. Giúp người dân được quan tâm, tiếp cận hệ thống dịch vụ xã hội cơ bản về giáo dục, y tế, nhà ở, nước sạch và thông tin truyền thông.
Câu 2: Hệ thống an sinh xã hội không bao gồm:
A. Chính sách bảo hiểm xã hội.
B. Chính sách hỗ trợ việc làm.
C. Chính sách bảo vệ môi trường.
D. Chính sách trợ giúp xã hội
Câu 3: Đâu không phải là kết quả Việt Nam đã đạt được khi thực hiện chính sách đảm bản dịch vụ xã hội cơ bản?
A. Hoàn thành mục tiêu phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi.
B. Tỉ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin đạt 87,6%.
C. Quan tâm, đẩy mạnh công tác phát triển nhà ở, nhất là cho người có công và các đối tượng chính sách.
D. Xóa bỏ khoảng cách giàu nghèo trong xã hội, nâng cao thu nhập bình quân trong mỗi hộ gia đình.
Câu 4: Nhận định nào dưới đây thể hiện đúng khi nói về an sinh xã hội?
A. Mọi người dân đều có quyền hưởng an sinh xã hội thông qua các chương trình, kế hoạch của Nhà nước.
B. An sinh xã hội hướng tới đảm bảo mức tối thiểu về thu nhập, cơ hội tiếp cân các dịch vụ xã hội cơ bản cho mọi người dân.
C. Hệ thống an sinh xã hội chỉ tập trung vào giải quyết vấn đề giảm nghèo.
D. Nhằm đảm bảo chất lượng cuộc sống của người dân, đem lại hạnh phúc an bình cho nhân dân.
-----------------------------------
------------------- Còn tiếp -------------------
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Câu 1: Chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d:
Theo Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, trong giai đoạn 2012 – 2022, hằng năm nước ta giải quyết việc làm cho khoảng 1,5 – 1,6 triệu người; tỉ lệ thất nghiệp chung duy trì ổn định ở mức dưới 3%; tỉ trọng thu nhập từ tiền lương, tiền công ngày càng tăng, từ 44,8% năm 2010 lên 57% năm 2021; tỉ lệ hộ nghèo giảm xuống còn 2,23% năm 2021.
Thông tin trên đề cập đến việc thực hiện chính sách xã hội nào dưới đây?
a. Thực hiện chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.
b. Thực hiện chính sách trợ giúp xã hội.
c. Thực hiện chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo nhằm tăng cường cơ hội việc làm, đảm bảo thu nhập tối thiểu và giảm nghèo bền vững cho người dân.
d. Thực hiện chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo, là trụ cột tạo ra thu nhập, đảm bảo an ninh xã hội cho người dân.
a. Đúng | b. Sai. | c. Đúng. | d. Đúng. |
Câu 2: Theo bảo hiểm xã hội Việt Nam, năm 2023 cả nước có khoảng 18,26 triệu người tham gia bảo hiểm xã hội (đạt 39,25% lực lượng lao động trong độ tuổi), trong đó khoảng 1,83 triệu người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện (đạt 3,92% lực lượng lao động trong độ tuổi).
Thông tin trên đề cập đến việc thực hiện chính sách xã hội nào dưới đây?
a. Kết quả thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội.
b. Việc thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội góp phần hỗ trợ người dân phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro khi bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, tai nạn lao động, hết tuổi lao động,…
c. Việc thực hiện chính sách lao động, việc làm.
d.
-----------------------------------
------------------- Còn tiếp -------------------
=> Giáo án Kinh tế pháp luật 12 chân trời Bài 4: An sinh xã hội