Trắc nghiệm đúng sai Vật lí 10 chân trời Bài 11: Một số lực trong thực tiễn
Phiếu câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Đ/S môn Vật lí 10 Bài 11: Một số lực trong thực tiễn sách chân trời sáng tạo. Bộ câu hỏi nhằm giúp học sinh vừa ôn tập bài học, vừa làm quen dần với dạng bài tập mới trong chương trình thi THPT. Các câu hỏi tăng dần về độ khó. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án vật lí 10 chân trời sáng tạo (bản word)
BÀI 11 MỘT SỐ LỰC TRONG THỰC TIỄN
Câu 1: Cho hệ như hình vẽ: M = m1 + m2, bàn nhẵn, hệ số ma sát giữa m1 + m2 là μ.
A. Điều kiện để m1 không trượt trên m2 là .
B. Khi m1 có xu hướng ra phía trước, điều kiện để m1 không trượt trên m2 là .
C. Khi m1 có xu hướng ra phía sau thì hướng ra phía sau.
D. Cho m1 = 300 g, m2 = 200 g, hệ số ma sát là 0,02, lực căng dây đối với m2 trong trường hợp m1 có xu hướng ra phía sau là 2N.
Đáp án:
a) Đúng | b) Đúng | c) Sai | d) Sai |
Câu 2: Một vật nặng khối lượng m = 600 g đặt trên tấm ván khối lượng M = 1500 g, hệ số ma sát giữa vật và tấm ván là 0,4. Tấm ván đặt trên mặt bàn nằm ngang ( hệ số ma sát giữa tấm ván và bàn là 0,05). Tác dụng vào vật m một lực 2 N nằm ngoài. Biết rằng vật m sẽ trượt trên tấm ván và tấm ván sẽ trượt trên mặt bàn.
A. Gia tốc chuyển động của vật m là 4,6 m/s2.
B. Gia tốc chuyển động của vật M là 2,9 m/s2.
C. Để vật không trượt trên tấm ván thì
D. Để vật trượt trên tấm ván thì cần thoả mãn lực F < 2,94 N.
Đáp án:
Câu 3: Cho hệ như hình vẽ, m1 = 1,2 kg, . Bỏ qua kích thước của các vật, khối lượng ròng rọc và dây, ma sát. Dây nối m2 và m3 dài 2m. Khi hệ bắt đầu chuyển động, m3 cách mặt đất 2m.
Cho g = 10 m/s2. Biết m2 = 0,6 kg, m3 = 0,3 kg.
A. Gia tốc chuyển động của hệ là 1 m/s2.
B. Lực căng của dây nối m2 và m3 là 1,8 N.
C. Thời gian chuyển động của m3 là 4s.
D. Thời gian từ lúc m2 chạm đất đến lúc m2 đi lên là 1s.
Đáp án:
Câu 4: Quả cầu khối lượng m = 100g, treo ở đầu sợi dây trong một toa tàu. Tàu chuyển động ngang với gia tốc a. Dây treo nghiêng góc 30º với phương thẳng đứng. Cho g = 10 m/s2.
A. Các lực tác dụng lên quả cầu là trọng lực, lực căng của dây, phản lực.
B. Áp dụng định luật II Newton có .
C. Gia tốc của tàu là 5, 77 m/s2.
D. Lực căng của dây là 2 N
Đáp án:
Câu 5: Một vật có khối lượng 15 kg được kéo trượt trên mặt phẳng nằm ngang bằng lực kéo F = 45 N theo phương ngang kể từ trạng thái nghỉ. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nằm ngang kể từ trạng thái nghỉ. Hệ số ma sát trượt . Lấy g = 10 m/s2.
A. Vật chịu tác dụng của trọng lực, phản lực, lực kéo và lực ma sát trượt.
B. Lực ma sát có độ lớn là 25 N.
C. Gia tốc là 4 m/s2.
D. Quãng đường vật đi được sau 5s kể từ lúc chuyển động là 25 m.
Đáp án:
Câu 6: Một quả cầu bằng nhôm có phần bên trong rỗng. Quả cầu có phần bền ngoài kín để nước không vào được bên trong. Thể tích của quả cầu là 600 cm3, khối lượng của quả cầu là 0,5 kg. Quả cầu này được thả vào trong bể nước.
A. Theo bài, trọng lượng của quả cầu là 5 N.
B. Nếu quả cầu chìm hoàn toàn trong nước thì lực đẩy Acsimet tác dụng vào nó là 6N.
C. Để quả cầu chìm trong nước thì trọng lượng của nó phải lớn hơn 0,5 kg.
D. Nếu thể tích quả cầu là 1000 cm3 thì lực đẩy acsimet tác dụng vào nó là 10000 N.
Đáp án:
Câu 7: Một khối gỗ hình hộp chữ nhật có kích thước (30.20.15) cm. Khi thả nằm khối gỗ vào trong một bình đựng nước có tiết diện đáy hình tròn bán kính 18 cm thì mực nước trong bình dâng thêm một đoạn 6cm. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.
A. Phần chìm của khối gỗ trong nước là 10 cm.
B. Khối lượng riêng của gỗ là 667 kg/m3.
C. Muốn khối gỗ chìm hoàn toàn trong nước thì phải đặt thêm một quả cân lên nó có khối lượng ít nhât 2 kg.
D. Lực cần
để khối gỗ ngập hoàn toàn trong nước là 25 N.
Đáp án:
=> Giáo án vật lí 10 chân trời bài 11. Một số lực trong thực tiễn (4 tiết)