Trắc nghiệm Hóa 12 Bài 37: luyện tập: tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 37: luyện tập: tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

CHƯƠNG 7. SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG

BÀI 37: LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 câu)

Câu 1: Cho hỗn hợp bột X gồm 3 kim loại: Fe, Cu, Ag. Để tách nhanh Ag ra khỏi X mà không làm thay đổi khối lượng có thể dùng

A. Dung dịch HNO3

B. Dung dịch AgNO3

C. Dung dịch FeCl3

D. Dung dịch HCl và khí O2

Câu 2: Cho từng chất Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là

A. 7

B. 8

C. 5

D. 6

Câu 3: Thứ tự một số cặp oxi hóa – khử trong dãy điện hóa như sau

Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+

Cặp chất không phản ứng với nhau là

A. Fe và dung dịch FeCl3

B. Cu và dung dịch FeCl3

C. Fe và dung dịch CuCl2

D. dung dịch FeCl2 và dung dịch CuCl2

Câu 4: Phản ứng nào sau đây điều chế được Fe(NO3)3?

A. Fe + HNO3 đặc nguội

B. Fe(NO3)2 + AgNO3

C. Fe + Fe(NO3)2

D. Fe + Cu(NO3)2

Câu 5: Phản ứng xảy ra khi đốt cháy sắt trong không khí là

A. 2Fe + O2 2FeO

B. Fe + O2 FeO2

C. 3Fe + 2O2 Fe3O4

D. 4Fe + 3O2 2Fe2O3

Câu 6: Sắt có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào dưới đây?

A. Fe2O3.

B. FeO.

C. Fe(OH)2.

D. Fe(NO3)2.

Câu 7: Sắt có số oxit hoá +2 trong hợp chất nào sau đây?

A. Fe2O3.

B. Fe2(SO4)3.

C. Fe(NO3)3.

D. FeSO4.

Câu 8: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu nâu đỏ. Chất X là

A. MgCl2.

B. FeCl3.

C. CuCl2.

D. FeCl2.

Câu 9: Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là

A. FeO.

B. Fe(OH)3.

C. Fe2O3.

D. Fe3O4.

Câu 10: Hòa tan một lượng FexOy bằng H2SO4 loãng dư được dung dịch X. Biết X vừa có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím, vừa có khả năng hòa tan được bột Cu. Oxit sắt đó là

A. Fe2O3

B. Fe3O4

C. FeO

D. B hoặc C

Câu 11: Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa Fe(OH)3. Chất X là

A. H2S

B. NaOH

C. AgNO3

D. NaCl

Câu 12: Quặng giàu sắt nhất trong tự nhiên nhưng hiếm là

A. Hematit.         

B. Xiđehit.

C. Manhetit.

D. Pirit.

Câu 13: Tên gọi của các quặng chứa FeCO3, Fe2O3, Fe3O4, FeS lần lượt là

A. Xiđerit, hemantit, manhetit, pirit

B. Pirit, hemantit, manhetit, xiđerit

C. Xiđerit, manhetit, pirit, hemantit

D. Hermantit, pirit, manhetit, xiđerit

Câu 14: Một loại quặng trong tự nhiên đã bỏ hết tạp chất. Hòa tan quặng này trong axit HNO3 thấy có khí màu nâu bay ra, dun dịch thu được cho tác dụng với dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa trắng xuất hiện (không tan trong axit). Quặng đó là

A. Pirit (FeS2)

B. Manhetit (Fe3O4)

C. Hematit (Fe2O3)

D. Xiđerit (FeCO3)

Câu 15: Cho các nhận xét sau

(1) Thép là hợp kim của sắt và cacbon trong đó hàm lượng cacbon chiếm từ 0,01% đến dưới 2%

(2) Gang là hợp chất của sắt và cacbon trong đó hàm lượng cacbon chiếm từ 2% đến 5%

(3) Nguyên tắc sản xuất gang là khử oxit sắt thành sắt bằng CO

(4) Nguyên tắc sản xuất thép là khử cacbon có trong gang

Số nhận xét đúng là

A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Nung hỗn hợp gồm 0,3 mol Fe và 0,2 mol S cho đến khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn A. Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí B. Tỉ khối của B so với không khí là

A. 0,7320

B. 0,7560

C. 0,8045

D. 0,9800

Câu 2: Cho 2,24 gam Fe tác dụng với oxi, thu được 3,04 gam hỗn hợp X gồm 2 oxit. Để hoà tan hết X cần thể tích dung dịch HCl 2M là

A. 50 ml.

B. 25 ml.

C. 100 ml.

D. 150 ml.

Câu 3: Cho 6 gam Fe vào 100ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là

A. 7,0

B. 6,8

C. 6,4

D. 12,4

Câu 4: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho bột Mg dư vào dung dịch FeCl3.

(b) Đốt dây Fe trong khí Cl2 dư.

(c) Cho bột Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư.

(d) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư.

(e) Cho bột Fe dư vào dung dịch HNO3 loãng.

(g) Cho bột FeO vào dung dịch KHSO4.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được muối sắt(II) là

A. 3

B. 5

C. 4

D. 2

Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 2,16 gam FeO trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng thu được V lít (đktc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Tính V?

A. 0,336 lít.

B. 0,448 lít.

C. 0,224 lít

D. 2,240 lít.

Câu 6: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeCO3 bằng một lượng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được hỗn hợp gồm hai khí X, Y. Công thức hóa học của X, Y lần lượt là

A. SO2 và CO2

B. SO2 và CO

C. H2S và SO2

D. H2S và CO2

Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng sau

Fe → muối X1 → muối X2 → muối X3 → Fe

X1, X2, X3 là các muối của sắt (II)

Theo thứ tự X1, X2, X3 lần lượt là

A. FeCO3, Fe(NO3)2, FeSO4

B. FeS, Fe(NO3)2, FeSO4

C. FeCl2, FeSO4, FeS

D. Fe(NO3)2, FeCO3, FeSO4

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Hoà tan hết cùng một lượng Fe trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) và dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thì các thế tích khí sinh ra lần lượt là V1 và V2 (đo ở cùng điều kiện). Liên hệ giữa V1 và V2 là

A. V2 = 3V1

B. V2 = 1,5V1

C. V1 = 2V2

D. V1 = V2

Câu 2: Hòa tan 3,04 gam hỗn hợp bột kim loại sắt và đồng trong axit nitric loãng thu được 0,896 lít khí (đktc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Thành phần % khối lượng Fe trong hỗn hợp?

A. 63,2%

B. 36,2%

C. 36,8%

D. 33,2%

Câu 3: Cứ 1 tấn quặng FeCO3 hàm lượng 80% đem luyện gang (95% sắt) thì thu được 378 kg gang thành phẩm. Hiệu suất của quá trình phản ứng là

A. 92,98%

B. 92,88%

C. 92,99%

D. 92,78%

Câu 4: X là một oxit sắt. Biết 1,6 gam X tác dụng vừa đủ với 30 ml dung dịch HCl 2M. X là oxit nào sau đây?

A. Không xác định được

B. FeO

C. Fe3O4

D. Fe2O3

Câu 5: Khử hoàn toàn 11,6 gam oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Sản phẩm khí dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo 20 gam kết tủa. Công thức của oxit sắt là

A. Fe3O4

B. Fe2O3

C. FeO

D. Không xác định được

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2; Cu và Fe(NO3)2 vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch chứa AgNO3 1M vào Y đến các phản ứng hoàn thấy đã dùng 580ml, kết thúc thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lít khí (ở đktc). Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình, giá trị của m gần nhất với

A. 84

B. 80

C. 82

D. 86

Câu 2: Cho 27,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,88 mol HCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa ion N ) và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 133,84 gam kết tủa. Biết tỷ lệ mol của FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong X lần lượt là 3 : 2 : 1. Phần trăm số mol của Fe có trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với

A. 48%

B. 46%

C. 58%

D. 54%

Câu 3: Hòa tan hết 30,44 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe(OH)2 (trong đó FeO chiếm 30,75% khối lượng hỗn hợp) trong dung dịch chứa 0,13 mol NaNO3 và 1,46 mol HCl thu được dung dịch Y và 7,84 lít hỗm hợp khí X (đktc) có tỉ khối so với H2 là 6,2. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam chất rắn và 672 ml khí NO (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Gía trị của m là

A. 218,68

B. 221,39

C. 241,26

D. 198,98

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm hóa học 12 - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay