Trắc nghiệm Hóa 12 BÀI 7: Luyện tập cấu tạo và tính chất của cacbohidrat

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm BÀI 7: Luyện tập cấu tạo và tính chất của cacbohidrat . Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

CHỦ ĐỀ 2: GLUCOZƠ

BÀI 7: LUYỆN TẬP CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CACBOHIDRAT

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 câu)

Câu 1: Thuốc thử đề phân biệt saccarozơ và glucozơ là

  1. NaOH
  2. Ca(OH)2, CO2
  3. Cu(OH)2
  4. dd AgNO3/NH3

Câu 2: Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong là

  1. fructozơ
  2. saccarozơ
  3. glucozơ
  4. mantozơ

Câu 3: Glucozơ và fructozơ tác dụng với chất nào sau đây tạo ra cùng một sản phẩm?

  1. Na
  2. Cu(OH)2
  3. dd AgNO3/NH3
  4. Br2 (xt, Ni, to)

Câu 4: Số nguyên tử hiđro trong phân tử glucozơ là

  1. 11
  2. 22
  3. 6
  4. 12

Câu 5: Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu

  1. vàng
  2. xanh tím
  3. nâu đỏ
  4. hồng

Câu 6: Cacbohiđrat nào sau đây không cho được phản ứng thủy phân?

  1. Glucozơ
  2. Saccarozơ
  3. Xenlulozơ
  4. Xenlulozơ

Câu 7: Chất nào sau đây thuộc loại ddissaccarit?

  1. Xenlulozơ
  2. Saccarozơ
  3. Tinh bột
  4. Glucozơ

Câu 8: Tơ có nguồn gốc từ xenlulozơ là

  1. Tơ nitron
  2. Tơ tằm
  3. Tơ axetat
  4. Tơ nilon-6,6

Câu 9: Amilozơ được cấu tạo từ các gốc

  1. – fructozơ
  2. – glucozơ
  3. – glucozơ
  4. – fructozơ

Câu 10: Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người khoảng

  1. 0,01%
  2. 0,001%
  3. 1%
  4. 0,1%

Câu 11: Cho sự chuyển hóa: Glucozơ  X. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  1. X là hợp chất tạp chức
  2. X có tên gọi là sobitol
  3. Trong chuyển hóa đã cho, glucozơ là chất khử
  4. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X thu được 6 mol H2O

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng?

  1. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh
  2. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh
  3. Saccarozơ làm mất màu nước brom
  4. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3/NH3

Câu 13: Phân tử saccarozơ được cấu tạo bởi

  1. 2 gốc glucozơ
  2. nhiều gốc fructozơ
  3. 1 gốc glucozơ và 1 gốc fructozơ
  4. 2 gốc fructozơ

Câu 14: Cho sơ đồ phản ứng

Thuốc súng không khói  X  Y  Sobitol

Các hợp chất hữu cơ X, Y lần lượt là

  1. tinh bột, glucozơ
  2. xenlulozơ, glucozơ
  3. glucozơ, etanol
  4. xenlulozơ, fructozơ

Câu 15: Chất nào sau đây là thành phần chính của bông nõn?

  1. Xenlulozơ
  2. Saccarozơ
  3. Glucozơ
  4. Tinh bột

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1:  Để tạo 810 kg tinh bột, cây xanh đã hấp thụ bao nhiêu kg khí CO2?

  1. 1 320 kg
  2. 1 240 kg
  3. 1 430 kg
  4. 1 140 kg

Câu 2: Đốt cháy một lượng gluxit B thu được 2,64 gam CO2 và 1,08 gam nước. Xác định B

  1. Saccarozơ
  2. Tinh bột
  3. Fructozơ
  4. Xenlulozơ

Câu 3: Kết quả của phép tính 2  985  5 là

  1. 98 500
  2. 9 850
  3. 985
  4. 985 000

Câu 4: Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 12,96 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho toàn bộ khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là

  1. 24,0
  2. 18,0
  3. 12,0
  4. 6,0

Câu 5: Một trong các yếu tố quyết định chất lượng của phích nước là độ phản quang cao của lớp Ag giữa hai lớp thủy tinh của bình. Trong công nghiệp sản xuất phích, để tráng bạc người ta đã sử dụng phản ứng của AgNO3/NH3 với

  1. Anđehit fomic
  2. Saccarozơ
  3. Axetilen
  4. Glucozơ

Câu 6: Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thành glucozơ. Cho toàn bộ glucozơ tham gia phản ứng tráng bạc (hiệu suất 100%), thu được 38,88 gam Ag. Gía trị của m là

  1. 64,80
  2. 32,40
  3. 58,32
  4. 29,16

Câu 7: Thủy phân saccarozơ, thu được hai monosaccarit X và Y. Chất X có nhiều trong quả nho chín nên còn được gọi là đường nho. Phát biểu nào sau đây đúng?

  1. X có tính ancol đa chức
  2. Y không tan trong nước
  3. Y có phân tử khối bằng 342
  4. X không có phản ứng tráng bạc

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Thủy phân m gam xenlulozơ trong môi trường axit, trung hòa lượng axit dư sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam Ag kết tủa. Hiệu suất của phản ứng thủy phân xenlulozơ là

  1. 50%
  2. 75%
  3. 66,67%
  4. 80%

Câu 2: Thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam glucozơ. Gía trị của m là

  1. 72,00
  2. 66,24
  3. 33,12
  4. 36,00

Câu 3: Cho m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 4,86 gam Ag. Gía trị của m là

  1. 8,10
  2. 4,05
  3. 16,20
  4. 3,50

Câu 4: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat

(1) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước

(2) Tinh bột và xenlulozơ đều là polusaccarit

(3) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam

(4) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất

(5) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag

(6) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol

Số câu phát biểu đúng là

  1. 5
  2. 4
  3. 4
  4. 6

Câu 5: Từ 18 kg tinh bột chứa 19% tạp chất trơ có thể sản xuất được bao nhiêu kg glucozơ, nếu hiệu suất quá trình sản xuất là 75%?

  1. 12,15 kg
  2. 10,42 kg
  3. 16,20 kg
  4. 13,45 kg

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Cho lên men 2 m3 nước rỉ đường glucozơ, sau đó chưng cất thu được 120 lít cồn 900. Biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,789 gam/ml và hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 80%, khối lượng glucozơ có trong 2 m3 nước rỉ đường nói trên có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

  1. 208,4 kg
  2. 166,7 kg
  3. 133,4 kg
  4. 185,2 kg

Câu 2: Hòa tan 2,68 gam hỗn hợp axetanđehit và glucozơ vào nước. Cho dung dịch thu được vào 35,87 ml dung dịch 34% AgNO3 trong amoniac (khối lượng riêng 1,4 g/ml) và đun nóng nhẹ để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc bỏ kết tủa rồi trung hòa nước lọc bằng axit nitric, sau đó thêm vào nước lọc đó lượng vừa đủ dung dịch kali clorua, khi đó xuất hiện 5,74 g kết tủa. Phần trăm khối lượng của axetanđehit và glucozơ trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là

  1. 16,42% và 83,58%
  2. 32,84% và 67,16%
  3. 25,56% và 74,45%
  4. 14,09% và 85,91%

Câu 3: Thủy phân một lượng saccarozơ, trung hòa dung dịch sau phản ứng và bằng phương pháp thích hợp, tách thu được m gam hỗn hợp X, rồi chia thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với một lượng H2 dư (Ni, t0) thu được 14,56 gam C6H14O6. Phần hai hòa tan vừa đúng 6,86 gam Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường (giả thiết các monosaccarit hay ddissaccarit phản ứng với Cu(OH)2 theo tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1). Hiệu suất phản ứng thủy phân saccarozơ là

  1. 60%
  2. 80%
  3. 50%
  4. 40%

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm hóa học 12 - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay