Trắc nghiệm Hóa 12 Bài 4: Luyện tập este và chất béo
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 4: LUYỆN TẬP ESTE VÀ CHẤT BÉO . Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án Hóa học 12 kì 1 soạn theo công văn 5512
CHƯƠNG 1. ESTE – LIPITBÀI 4. LUYỆN TẬP: ESTE VÀ CHẤT BÉO
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (15 câu)
Câu 1: Este no, đơn chức, mạch hở có CTTQ là
- CnH2n+2O2 (n 2)
- CnH2nO2 (n 1)
- CnH2nO (n 2)
- CnH2nO2 (n 2)
Câu 2: Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit cacboxylic không no, có 1 liên kết đôi C=C đơn chức mạch hở là
- CnH2n-2O2
- CnH2n+1O2
- CnH2nO2
- CnH2n+2O2
Câu 3: Số chất là đồng phân cấu tạo, có cùng CTPT C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là
- 2
- 3
- 4
- 1
Câu 4: Có bao nhiêu đồng phân là este có chứa vòng benzen, có CTPT là C8H8O2?
- 3
- 6
- 4
- 5
Câu 5: Phát biểu nào không đúng?
- CH3CH2COOH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3
- CH3CH2COOH=CH2 làm mất màu dung dịch Br2
- CH3COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được andehit và muối
- C2H3COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng?
- Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm
- Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo
- Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni
- Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước
Câu 7: Cho các chất lỏng sau: axit axetic, glixerol, triolein. Để phân biệt các chất lỏng trên, có thể chỉ cần dùng
- nước và quỳ tím
- nước và dung dịch NaOH
- dung dịch NaOH
- nước brom
Câu 8: Dãy gồm các axit béo là
- axit axetic, axit acrylic, axit stearic
- axit panmitic, axit oleic, axit propionic
- axit panmitic, axit oleic, axit stearic
- axit axetic, axit stearic, axit fomic
Câu 9: Este vinyl axetat có công thức là
- CH3COOCH3
- CH2=CHCOOCH3
- HCOOCH3
- CH3COOCH=CH2
Câu 10: Phát biểu nào sau sai?
- Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa chất béo là axit béo và glixerol
- Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối
- Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn
- Trong công nghiệp có thể chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn
Câu 11: Thủy phân một este trong dung dịch NaOH chỉ thu được một sản phẩm duy nhất thì este đó là
- este vòng
- este đơn chức
- este 2 chức
- este no, đơn chức
Câu 12: Đun nóng este CH3COOCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
- CH2=CHCOONa và CH3OH
- CH3COONa và CH2=CHOH
- CH3COONa và CH3CHO
- C2H5COONa và CH3OH
Câu 13: Trong các chất sau, chất nào khi thủy phân trong môi trường axit tạo thành sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương
- CH2=CHCOOCH3
- CH3COOC(CH3)=CH2
- HCOOC2H5
- CH3COOCH2CH=CH2
Câu 14: Chất béo lỏng có thành phần axit béo là
- chủ yếu là các axit béo chưa no
- chủ yếu là các axit béo no
- chỉ chứa duy nhất các axit béo chưa no
- hỗn hợp phức tạp khó xác định
Câu 15: Đặc điểm chung của phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là
- Phản ứng xà phòng hóa
- Phản ứng không thuận nghịch
- Phản ứng cho – nhận electron
- Phản ứng thuận nghịch
2. THÔNG HIỂU (7 câu)
Câu 1: Cho tất cả các đồng phân mạch hở có công thức phân tử C2H4O2 tác dụng với NaOH, Na, AgNO3/NH3 thì số phương trình hóa học xảy ra là
- 3
- 6
- 5
- 4
Câu 2: Xà phòng hóa hoàn toàn triglyxerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được glyxerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Phân tử khối của X là
- 886
- 884
- 860
- 862
Câu 3: Cho các phát biểu sau về chất béo
(1) Chất béo rắn thường không tan trong nước và nặng hơn nước
(2) Dầu thực vật là một loại chất béo trong đó có chứa chủ yếu các gốc axit béo không no
(3) Dầu thực vật và dầu máy đều không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch axit
(4) Các chất béo đều tân trong dung dịch kiềm đun nóng
- 1
- 2
- 4
- 3
Câu 4: Cho 0,2 mol axit axetic tác dụng với 0,1 mol ancol etylic (các điều kiện cần thiết có đủ) thì thu được 6,6 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
- 50%
- 65%
- 85%
- 75%
Câu 5: Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
X + NaOH Y + Z
Y(rắn) + NaOH(rắn) CH4 + Na2CO3
Z + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
Chất X là
- vinyl axetat
- etyl format
- metyl acrylat
- etyl axetat
Câu 6: Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hóa bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là
- 6,0 gam
- 8,8 gam
- 4,4 gam
- 5,2 gam
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hơi este X thu được hai thể tích khí CO2 ở cùng điều kiện. X là
- Metyl fomiat
- Etyl propionat
- Metyl oxalat
- Etyl axetat
3. VẬN DỤNG (5 câu)
Câu 1: Thủy phân este X trong dung dịch NaOH thu được muối cacboxylic và ancol không no. Trong phân tử X có chứa 2 liên kết và có 32% oxi theo khối lượng. Số đồng phân cấu tạo của X là
- 5
- 3
- 2
- 4
Câu 2: Chất X có công thức phân tử là C7H12O4. Đun nóng X với NaOH thu được muối Y và hỗn hợp 2 rượu Z và T. Đề hiđrat hóa rượu Z thu được 3 anken. Vậy công thức của muối Y, rượu T và rượu Z lần lượt là
- NaOOC – COONa; C2H5OH và CH3 – CH2 – CH2OH
- NaOOC – COONa; C2H5OH và CH3 – CH2 – CH(OH) – CH3
- NaOOC – COONa; CH3OH và CH3 – CH2 – CH(OH) – CH3
D, NaOOC – CH2COONa; CH3OH và CH3 – CH(OH) – CH3
Câu 3: Trong một bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (có dạng CnH2nO2) mạch hở và O2 (số mol O2 gấp đôi số mol cần cho phản ứng cháy) ở 139,90C áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn X sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. X có công thức phân tử là
- C4H8O2
- C3H6O2
- CH2O2
- C2H4O2
Câu 4: Thủy phân hoàn toàn a mol este no, hai chức, mạch hở X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 8a mol Ag. Số nguyên tử H trong phân tử X bằng
- 6
- 8
- 10
- 4
Câu 5: Đem hóa hơi 6,7 gam hỗn hợp gồm CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3COOCH3 và HCOOC2H5 thu được 2,24 lít hơi (đktc). Khối lượng nước thu được khi đốt cháy hoàn toàn 6,7 gam X là
- 4,0 gam
- 5,0 gam
- 3,5 gam
- 4,5 gam
4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)
Câu 1: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, phân tử đều có chứa 2 liên kết ; Z là ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T cần 14,28 lít O2 (đktc), thu được 22,55 gam CO2 và 9,9 gam H2O. Mặt khác, m gam E tác dụng với tối đa 8 gam Br2 trong dung dịch. Phần trăm khối lượng của T trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
- 40%
- 63%
- 50%
- 21%
Câu 2: Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức, Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một aixt cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết ). Đổ cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,6 mol O2, sản phẩm thu được cho qua bình đựng H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 6,696 gam. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,24 mol E cần vừa đủ 630 ml dung dịch KOH 1M, thu được 2 ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp ba muối, trong đó tổng khối lượng muối của hai axit no là a gam. Gía trị của a là
- 21,42
- 49,50
- 18,54
- 15,12
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X được CO2 và 18,72 gam H2O. Xà phòng hóa cũng lượng triglixerit X trên bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH rồi cô cạn được rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được Na2CO3 44,44 gam CO2 và 17,82 gam H2O. Mặt khác m gam triglixerit X trên làm mất màu vừa đủ x mol Br2 trong dung dịch brom. Gía trị x là
- 0,025
- 0,060
- 0,020
- 0,040