Trắc nghiệm Hóa 12 Bài 40: nhận biết một số ion trong dung dịch

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 40: nhận biết một số ion trong dung dịch . Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

CHƯƠNG 8. PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ

BÀI 40: NHẬN BIẾT MỘT SỐ ION TRONG DUNG DỊCH

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 câu)

Câu 1: Để nhận biết ion P  thường dùng thuốc thử là dd AgNO3

A. tạo ra khí có màu nâu

B. tạo ra dung dịch có màu vàng

C. tạo ra khí không màu hóa nâu trong không khí

D. tạo ra kết tủa có màu vàng

Câu 2: Để nhận biết ion N  trong dung dịch dùng Cu và H2SO4 loãng đun nóng vì

A. tạo thành dd màu xanh và khí không màu hóa nâu trong không khí

B. phản ứng tạo kết tủa vàng nhạt

C. phản ứng tạo dd màu xanh thẫm

D. phản ứng tạo kết tủa xanh lam

Câu 3: Để phân biệt dung dịch NaNO3 với Na2SO4 có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

A. BaCO3.

B. Quỳ tím.

C. Ba(NO3)2.

D. Fe.

Câu 4: Để phân biệt các dung dịch: Na2CO3, Na2S, Na2SO3, Na2SO4 người ta dùng thuốc thử nào sau đây

A. Quỳ tím

B. Ba(OH)2

C. BaCl2

D. HCl

Câu 5: Có 3 dung dịch chứa 3 muối natri của các anion Cl-, C ; S . Thuốc thử nào sau đây cho phép phân biệt cả 3 muối trên?

A. AgNO3 và BaCl2

B. BaCl2 và HCl

C. BaCl2 và NaOH

D. Dung dịch HCl

Câu 6:  Thuốc thử dùng để nhận biết 2 dung dịch chứa riêng rẽ các anion S ; C  là

A. dung dịch HCl và nước Br2

B. nước vôi trong

C. dung dịch HCl

D. dung dịch NaOH

Câu 7: Chất nào dưới đây có thể dùng làm thuốc thử để nhận biết hợp chất halogenua trong dung dịch?

A. Ba(OH)2

B. AgNO3

C. NaOH

D. Ba(NO3)2

Câu 8: Dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết 4 dung dịch Na2CO3, NaOH, Na2SO4, HCl?

A. Dung dịch Ba(NO3)2

B. Dung dịch H2SO4

C. Qùy tím

D. Dung dịch K2SO4

Câu 9: Khi cho từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho đến dư thì

A. có kết tủa keo màu xanh xuất hiện

B. có kết tủa màu xanh sau đó tan

C. không thấy xuất hiện kết tủa

D. sau một thời gian mới thấy xuất hiện kết tủa

Câu 10: Thuốc thử nào dưới đây nhận biết được 3 dung dịch riêng biệt Na2CO3, MgCl2 và Al(NO3)3 (chỉ dùng một lần thử với mỗi dung dịch)?

A. dung dịch H2SO4.

B. dung dịch BaCl2.

C. dung dịch HCl.

D. dung dịch NaOH.

Câu 11: Khi cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa đen xuất hiện chứng tỏ

A. kết tủa CuS không tan trong axit mạnh

B. axit H2S mạnh hơn H2SO4

C. axit H2SO4 mạnh hơn H2S

D. phản ứng oxi hóa – khử xảy ra

Câu 12: Khi nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 thì sản phẩm có màu xanh thẫm của

A. [Cu(NH3)4](OH)2

B. [Cu(NH3)4]SO4

C. Cu(OH)2

D. [Cu(NH3)4]2+

Câu 13: Dãy dung dịch nào sau đây đều làm quỳ tím chuyển qua màu xanh?

A. Ca(OH)2 và H2SO4

B. NaHSO4 và NH4Cl

C. NH3 và Na2CO3

D. NaAlO2 và AlCl3

Câu 14: Phân biệt các dung dịch sau: (NH4)2SO4, NaNO3, NH4NO3, Na2CO3 bằng phương pháp hoá học với hoá chất duy nhất là

A. HCl

B. Ba(OH)2

C. NaOH

D. H2SO4

Câu 15: Có 4 dung dịch mất nhãn riêng biệt sau: NaOH, H2SO4, HCl, Na2CO3. Chỉ dùng thêm hoá chất nào sau đây để phân biệt 4 dung dịch trên

A. Dung dịch BaCl2

B. Dung dịch phenolphtalein.

C. Dung dịch NaHCO3.

D. Quỳ tím.

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1:  Chọn một thuốc thử dưới đây để nhận biết được các dung dịch sau: HCl, KI, ZnBr2, Mg(NO3)2.

A. Dung dịch AgNO3

B. Dung dịch NaOH

C. Giấy quỳ tím

D. Dung dịch NH3

Câu 2: Thuốc thử duy nhất dùng để phân biệt 4 dung dịch BaCl2, H2SO4, HCl, NaCl bị mất nhãn là

A. dung dịch AgNO3

B. dung dịch Ba(OH)2

C.  quỳ tím

D. dung dịch NaCl

Câu 3: Cho các dung dịch Na2S, Na2SO4, NaNO3 ,NaCl. Để nhận biết các dung dịch trên cần dùng những thuốc thử nào sau đây?

A. Dung dịch AgNO3

B. Dung dịch BaCl2, dung dịch AgNO3

C. Dung dịch Pb(NO3)2, dung dịch NaCl

D. Dung dịch BaCl2, dung dịch HCl, dung dịch CuCl2

Câu 4: Có 5 dung dịch KNO3, Cu(NO3)2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl. Có thể dùng chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch đó?

A. Dung dịch AgNO3

B. Dung dịch HCl

C. Dung dịch NaOH

D. Dung dịch Na2SO4

Câu 5: Có 6 chất rắn riêng biệt gồm CuO, FeO, Fe3O4, MnO2, Ag2O và hỗn hợp (Fe + FeO). Có thể dùng dung dịch chứa chất nào sau đây để phân biệt 6 chất rắn trên?

A. H2SO4 đặc, nguội

B. H2SO4 loãng

C. HNO3 loãng

D. HCl, đun nóng

Câu 6: Muối ăn bị lẫn các tạp chất là Na2SO4, MgCl2, CaCl2 và CaSO4, để thu được NaCl tinh khiết, người ta lần lượt dùng các dung dịch

A. NaOH dư, Na2CO3 dư, H2SO4 dư, rồi cô cạn.

B. Ba(OH)2 dư, Na2SO4 dư, HCl dư, rồi cô cạn.

C. Na2CO3 dư, HCl dư, BaCl2 dư, rồi cô cạn.

D. BaCl2 dư, Na2CO3 dư, HCl dư, rồi cô cạn.

Câu 7:  Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: CuSO4, FeCl3, Al2(SO4)3, K2CO3, (NH4)2SO4, NH4NO3, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

A. Kim loại Ba

B. Kim loại K

C. Dung dịch NaOH

D. Dung dịch BaCl2

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Có 3 bình không nhãn, mỗi bình đựng 1 trong các dung dịch NaCl, NaBr, NaI. Dùng cặp thuốc thử nào sau đây để xác định dung dịch chứa trong mỗi bình?

A. Nước Cl2 và dung dịch I2

B. Nước Cl2 và hồ tinh bột

C. Nước Br2 và hồ tinh bột

D. Nước Br2 và dung dịch I2

Câu 2: Phân biệt các dung dịch sau mất nhãn: NH4HCO3, (NH4)2CO3, NaHCO3, NH4NO3, Na2CO3, HCl, H2SO. Có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

A. Dung dịch Ba(OH)2

B. Dung dịch BaCl2

C. Cả dung dịch Ba(OH)2 và BaCl2

D. Quỳ tím

Câu 3: Có 5 dung dịch riêng rẽ, mỗi dung dịch chứa 1 cation: NH4+, Mg2+, Fe3+, Al3+, Na+, nồng độ khoảng 0,1M. Bằng cách dùng dung dịch NaOH cho lần lượt vào từng dung dịch, có thể nhận biết được tối đa

A. Dung dịch chứa ion: NH4+

B. Năm dung dịch chứa ion: NH4+, Mg2+, Fe3+, Al3+, Na+

C. Hai dung dịch chứa ion: NH4+, Al3+

D. Ba dung dịch chứa ion: NH4+, Fe3+, Al3+

Câu 4: Cho các mẫu phân bón sau: KCl, Ca(H2PO4)2, NH4H2POvà NH4NO3. Dùng hóa chất nào sau đây có thể phân biệt được các mẫu phân bón trên?

A. dung dịch NaOH

B. dung dịch Ca(OH)2

C. dung dịch BaCl2

D. dung dịch AgNO3

Câu 5: Chỉ dùng dung dịch nào dưới đây để phân biệt các dung dịch mất nhãn không màu: NH4NO3, NaCl, (NH4)2SO4, Mg(NO3)2, FeCl?

A. Ba(OH)2

B. AgNO3

C. NaOH

D. BaCl2

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Nước giếng ở đồng bằng Bắc bộ thường có nhiều ion Fe2+. Loại nước này dùng để sinh hoạt có nhiều bất tiện như làm quần áo bị ố vàng, ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe con người. Biện pháp nào loại bỏ ion Fe2+ ra khỏi nước là đơn giản, rẻ tiền và hiệu quả hơn cả?

A. dùng giàn mưa, tăng diện tích tiếp xúc của nước với O2 không khí để oxi hóa Fe2+ dễ tan thành Fe3+ ít tan kết tủa dạng Fe(OH)3

B. dùng hệ thống lọc, xúc tác MnO2

C. xây dựng hệ thống cung cấp nước sạch quy mô lớn cho các hộ nông dân

D. dùng vôi Ca(OH)2 để kết tủa hết ion Fe2+

Câu 2: Cho 4 lọ dung dịch riêng biệt X, Y, Z, T chứa các chất khác nhau trong số 4 chất: (NH4)2CO3, NaHCO3, NaNO3, NH4NO3. Thực hiện nhận biết bốn dung dịch trên bằng dung dịch Ba(OH)2 thu được kết quả sau

Chất

X

Y

Z

T

Hiện tượng

Kết tủa trắng

Khí mùi khai

Không hiện tượng

Kết tủa trắng, khí mùi khai

Nhận xét nào sau đây đúng?

A. X là dung dịch NaNO3

B. T là dung dịch (NH4)2CO3

C. Y là dung dịch NaHCO3

D. Z là dung dịch NH4NO3

Câu 3: Có bốn dung dịch đựng riêng biệt trong bốn ống nghiệm không dán nhãn: K2CO3, FeCl2, NaCl, CrCl3. Nếu chỉ dùng một thuốc thử duy nhất là dung dịch Ba(OH)2 thì nhận biết được tối đa bao nhiêu dung dịch trong số các dung dịch trên?

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm hóa học 12 - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay