Trắc nghiệm lịch sử 7 cánh diều Bài 17: ba lần kháng chiến chống quân xâm lược mông – nguyên của nhà trần (thế kỉ xiii)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm lịch sử 7 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Môn 17: ba lần kháng chiến chống quân xâm lược mông – nguyên của nhà trần (thế kỉ xiii). Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

CHƯƠNG 5: VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ X ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XV

MÔN 17: BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG – NGUYÊN CỦA NHÀ TRẦN (THẾ KỈ XIII)

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (7 câu)

Câu 1: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên của quân dân nhà Trần diễn ra vào các năm:

A. 1257, 1258, 1287 - 1288.

B. 1257, 1258, 1287.

C. 1257, 1285, 1287 - 1288.

D. 1258, 1285, 1287 - 1288.

Câu 2: Trận phản công nào của quân dân nhà Trần đã đánh bại cuộc xâm lược của quân Mông Cổ năm 1258?

A. Tây Kết

B. Chương Dương

C. Đông Bộ Đầu

D. Bình Lệ Nguyên

Câu 3: Năm 1258, khi quân Mông Cổ tiến vào Thăng Long, quân dân nhà Trần đã làm gì?

A. Thi hành kế sách “vườn không nhà trống”

B. Quyết tâm chiến đấu để bảo vệ kinh thành.

C. Thực hiện chiến thuật đánh du kích.

D. Thực hiện kế sách tạm hoà hoãn để chuẩn bị lực lượng.

Câu 4: Vị tướng nào được vua Trần cử làm Quốc công tiết chế – tổng chỉ huy các lực lượng kháng chiến chống quân Nguyên năm 1285?

A. Trần Thủ Độ.

B. Trần Quang Khải.

C. Trần Quốc Tuấn.

D. Trần Khánh Dư.

Câu 5: Yếu tố tự nhiên nào đã được Trần Quốc Tuấn khai thác triệt để trong trận Bạch Đằng năm 1288?

A. Sự lên xuống của thuỷ triều.

B. Sự suy yếu của quân Mông – Nguyên.

C. Cây cối hai bên bờ sông rậm rạp dễ bề mai phục.

D. Con đường rút lui về Thăng Long thuận lợi.

Câu 6: Tướng giặc nào chỉ huy quân Mông Cổ tiến vào xâm lược Đại Việt năm 1258?

A. Toa Đô.

B. Thoát Hoan.

C. Ngột Lương Hợp Thai.

D. Ô Mã Nhi.

Câu 7: Nhà Trần khi thực hiện kế sách “vườn không nhà trống” không nhằm mục đích nào sau đây?

A. Tránh sức mạnh ban đầu của quân Mông Cổ.

B. Khoét sâu vào điểm yếu của quân Mông Cổ.

C. Củng cố lực lượng chờ phản công.

D. Đánh nhanh thắng nhanh.

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1: Hội nghị Diên Hồng do nhà Trần tổ chức đã triệu tập những thành phần nào để bàn kế hoạch đánh giặc?

A. Các quan lại cao cấp.

C. Toàn bộ nhân dân Thăng Long.

B. Các vương hầu, quý tộc.

D. Các bô lão có uy tín.

Câu 2: “Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối, ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa, chỉ căm tức chưa xả thịt, lột da, nuốt gan, uống máu quân thù. Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa ta cũng vui lòng.”

Liên hệ với kiến thức môn Ngữ văn và cho biết đoạn trích trên thuộc tác phẩm nào?

A. Binh thư yếu lược.

B. Bình Ngô đại cáo.

C. Hịch tướng sĩ.

D. Bạch Đằng giang phú.

Câu 3: Quan điểm của Trần Quốc Tuấn: “Vua tôi .........(1).........., anh em ....... (2).........., cả nước ...... (3)…… nên bọn giặc phải bó tay chịu hàng”.

Hãy điền từ còn thiếu vào chỗ trống.

A. bình tĩnh, tự tin, chiến thắng

B. đồng lòng, hoà thuận, góp sức

C. đoàn kết, thề chết, chết hết

D. căm phẫn, oán than, quyết tâm

Câu 4: Câu nào sau đây không đúng?

A. Vào thế kỉ XII, đế chế Mông Cổ liên tiếp tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược và thống trị nhiều nước ở lục địa Á – Âu.

B. Đầu năm 1258, quân Nguyên do tướng Thoát Hoan chỉ huy từ Vân Nam tiến vào Đại Việt.

C. Tháng 5 – 1285, quân Trần tổ chức phản công, đánh bại quân giặc ở nhiều nơi như: Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương rồi tiến vào giải phóng Thăng Long, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến.

D. Tướng chỉ huy chính trong cuộc xâm lược lần thứ hai của quân Nguyên là Thoát Hoan.

Câu 5: Kế sách “vườn không nhà trống” được áp dụng trong lần kháng chiến nào?

A. Chỉ sử dụng trong cuộc kháng chiến lần thứ nhất.

B. Chỉ áp dụng trong cuộc kháng chiến lần thứ hai.

C. Chỉ áp dụng trong cuộc kháng chiến lần thứ ba.

D. Được áp dụng trong cả ba lần kháng chiến.

Câu 6: Tác phẩm nào được Trần Quốc Tuấn viết nhằm động viên tinh thần chiến đấu của quân đội nhà Trần trước cuộc kháng chiến năm 1285?

A. Binh thư yếu lược

B. Vạn Kiếp tông bí truyền thư

C. Hịch tướng sĩ

D. Nam dược thần hiệu

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Cho các đoạn thông tin dưới đây:

1. Sau trận Bình Lệ Nguyên, vua Trần Thái Tông tỏ ý lo lắng và hỏi ý kiến Thái sư Trần Thủ Độ, ông đã trả lời: “Đầu thần chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng lo".

2. Khắp nơi quân ta tự động thích vào cánh tay của mình hai chữ “Sát Thát”... Tại điện Diên Hồng, khi được hỏi về kế đánh giặc, tất cả các bô lão đều đồng thanh hô lớn: “Đánh!”.

3. Thượng hoàng Trần Thánh Tông đến gặp Trần Quốc Tuấn và có ý dò hỏi: “Thế giặc như thế, ta phải hàng thôi”. Trần Quốc Tuấn trả lời: “Xin bệ hạ chém đầu thần rồi hãy hàng".

4. Năm 1285, danh tướng Trần Bình Trọng chỉ huy quân đánh chặn địch để vua Trần và triều đình rút về Thiên Trường. Nhưng do tương quan lực lượng quá chênh lệch, ông bị bắt. Quân giặc dùng mọi thủ đoạn để mua chuộc nhưng ông khẳng khái đáp trả: “Ta thà làm quỷ nước Nam, chứ không thèm làm vương đất Bắc".

5. Ở Hội nghị Bình Than, vua thấy Trần Quốc Toản còn nhỏ tuổi, không cho dự bàn. Quốc Toản trong lòng hổ thẹn, phẫn kích, tay cầm quả cam mà bóp nát lúc nào không biết.

Hãy chỉ ra điểm chung về tinh thần kháng chiến của vua tôi nhà Trần.

A. Thể hiện tinh thần yêu nước, quyết tâm đánh giặc, bảo vệ độc lập dân tộc.

B. Thể hiện sự yếu kém trong việc nhìn nhận năng lực chống giặc của các vị vua nhà Trần.

C. Thể hiện tầm nhìn chiến lược, biết cách để lưu danh sử sách.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 2: Ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông – Nguyên đã để lại nhiều bài học lịch sử quý giá. Đâu là một trong số đó?

A. Thiết lập một lực lượng quân đội hung hãn.

B. Sử dụng các loại vũ khí hiện đại.

C. Củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 3: Trước khi Trần Quốc Tuấn tổ chức đóng cọc trên sông Bạch Đằng thì trong lịch sử nước ta đã có những vị anh hùng nào từng tổ chức đóng cọc dưới lòng con sông này?

A. Ngô Quyền và Lý Thường Kiệt

B. Ngô Quyền và Lê Hoàn

C. Lý Bí và Ngô Quyền

D. Triệu Quang Phục và Ngô Quyền

Câu 4: Tại sao gọi là “Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên”?

A. Vì “Mông” và “Nguyên” là hai cách gọi giống nhau của quân Mông Cổ.

B. Vì lần xâm lăng thứ nhất là quân Mông Cổ, còn ở lần thứ hai và ba thì quân Mông Cổ đã chiếm được đất Tống và lập ra nhà Nguyên.

C. Vì từ “Mông” trong tiếng Mông Cổ có nghĩa là nhỏ còn từ “Nguyên” có nghĩa là lớn. Điều này có thể thấy rõ trong các cuộc chiến.

D. Không rõ tại sao các nhà chép sử lại ghi như vậy

Câu 5: Lực lượng quân Mông – Nguyên sang xâm lược nước ta thời Trần như thế nào với quân Tống thời Lý?

A. Lớn hơn nhiều lần.

B. Tương đối bằng nhau

C. Ít hơn nhiều lần

D. Tàn ác hơn.

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Nhân tố quan trọng nhất để xây dựng khối đoàn kết giữa triều đình với nhân dân là gì?

A. Nhà Trần chăm lo sức dân, củng cố khối đại đoàn kết dân tộc, phát huy sức mạnh của toàn dân.

B. Nhà Trần chủ động giải quyết những bất hoà trong nội bộ vương triều.

C. Nhà Trần chuẩn bị chu đáo về mọi mặt cho cuộc kháng chiến.

D. Quân và dân nhà Trần có tinh thần quyết chiến quyết thắng.

Câu 2: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống Mông - Nguyên của quân dân Đại Việt?

A. Bảo vệ vững chắc độc lập dân tộc, chủ quyền quốc gia.

B. Đóng góp vào truyền thống và nghệ thuật quân sự Việt Nam.

C. Ngăn chặn cuộc xâm lược của quân Nguyên đối với Nhật Bản và các nước Đông Nam Á, góp phần làm suy yếu đế chế Nguyên.

D. Đưa Đại Việt trở thành nước hùng mạnh nhất khu vực Đông Nam Á.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm lịch sử 7 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay