Trắc nghiệm lịch sử 7 kết nối bài 2: Các cuộc phát kiến địa lí và sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu

Bộ câu hỏi trắc nghiệm lịch sử 7 kết nối tri thức với cuộc sống. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 2: Các cuộc phát kiến địa lí và sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 2: CÁC CUỘC PHÁT KIẾN ĐỊA LÍ VÀ SỰ HÌNH THÀNH QUAN HỆ SẢN XUẤT TƯ BẢN CHỦ NGHĨA Ở TÂY ÂU

A. PHẦN KHỞI ĐỘNG

1. NHẬN BIẾT (14 câu)

Câu 1: Ai là người tìm ra châu Mĩ ?

A. Va-xcô đơ Ga-ma.

B. Cô-lôm-bô.

C. Ma-gien-lan.

D. Tất cả các nhà thám hiểm trên.

Câu 2: Các cuộc phát kiến địa lý do tầng lớp nào tiến hành?

A. Thương nhân, quý tộc.

B. Vua quan, quý tộc.

C. Quý tộc, tăng lữ.

D. Tướng lĩnh quân đội.

Câu 3: Cuộc phát kiến địa lí đã mang lại sự giàu có cho các tầng lớp nào ở châu Âu?

A. Lăng lữ, quý tộc.

B. Thương nhân, quý tộc.

C. Tướng lĩnh quân sự, quý tộc.

D. Công nhân, quý tộc.

Câu 4: Ai là người đầu thực hiện chuyến đi vòng quanh thế giới?

A. Va-xcô đơ Ga-ma

B. C. Cô-lôm-bô.

C. Ph. Ma-gien-lan

D. B. Đi-a-xơ

Câu 5: B.Đi-a-xơ thám hiểm mũi cực Nam châu Phi năm bao nhiêu?

A. 1478

B. 1784

C. 1748

D. 1487

Câu 6: Sau cuộc phát kiến địa lí thể kỉ XV, người nông nô như thế nào?

A. Được ấm no vì của cải xã hội ngày càng nhiều.

B. Bị trở thành những người nô lệ.

C. Bị thất nghiệp và phải làm thuê cho tư sản.

D. Được hưởng thành quả do phát kiến mang lại.

Câu 7: Hai giai cấp cơ bản trong xã hội tư bản chủ nghĩa ở châu Âu là:

A. Tư sản và vô sản

B. Tư sản và công nhân

C. Tư sản và tiểu tư sản

D. Tư sản và nông dân

Câu 8: Nước nào đứng đầu trong cuộc phát kiến địa lí?

A. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha

B. Đức, Ý

C. Pháp, Bồ Đào Nha

D. Anh, Pháp

Câu 9: Cuộc phát kiến địa lí đầu tiền được tiến hành vào thế kỉ nào?

A. Thế kỉ XIV

B. Thế kỉ XV

C. Thế kỉ XVI

D. Thế kỉ XVII

Câu 10: Chủ nghĩa tư bản ở châu Âu được hình thành trên cơ sở nào?

A. Sự sự đổ của chế độ phong kiến.

B. Sự hình thành của các thành thị trung đại.

C. Nguồn lợi thu được từ Ấn Độ và các nước phương Đông.

D. Vốn và nhân công làm thuê.

Câu 11: Sự hình thành chủ nghĩa tư bản đã dẫn đến những biến đổi về kinh tế, giai cấp ở châu Âu như thế nào?

A. Ra đời hình thức kinh doanh tư bản, hình thành hai giai cấp tư sản và công nhân.

B. Giữ nguyên hình thức bóc lột phong kiến, hình thành hai giai cấp quí tộc và công nhân.

C. Cải cách hình thức bóc lột phong kiến, hình thành hai giai cấp quí tộc và nông nô.

D. Ra đời hình thức kinh doanh tư bản, hình thành hai giai cấp thương nhân và thợ thủ công

Câu 12: Các cuộc phát kiến địa lí vào thế kỉ XV được thực hiện bằng con đường nào?

A. Đường bộ.                                 

B. Đường biển.

C. Đường hàng không.                  

D. Đường sông.

Câu 13: Hướng đi của C. Cô-lôm-bô có điểm gì khác so với các nhà phát kiến địa lí khác?

A. Đi sang hướng đông.

B. Đi về phía tây.

C. Đi xuống hướng nam.  

D. Ngược lên hướng bắc.

Câu 14: Ai là người đã thực hiện chuyến hành trình qua cực Nam châu Phi, cập bến Ca-li-cút (Ấn Độ) năm 1498? 

A. Ph. Ma-gien-lan.

B. Va-xcô đơ Ga-ma.

C. C. Cô-lôm-bô.

D. Đi-a-xơ.

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1: Nội dung nào không phải là hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí ở Tây Âu thời trung đại?

A. Tạo ra cuộc cách mạng về giao thông và tri thức.

B. Làm cho thị trường thế giới được mở rộng.

C. Làm nảy sinh quá trình cướp bóc thuộc địa.

D. Dẫn đến sự ra đời các thành thị trung đại.

Câu 2: Vì sao người nông nô phải làm thuê trong các xí nghiệp của tư bản?

A. Họ bị tư bản và phong kiến cướp hết ruộng đất.

B. Họ có thể giầu lên, trở thành tư sản.

C. Họ không muốn lao động bằng nông nghiệp.

D. Họ thấy vào xí nghiệp tư bản dễ sống hơn.

Câu 3: Nội dung nào sau đây không thuộc những điều kiện để tiến hành các cuộc phát kiến địa lý cuối thế kỉ XV- đầu thế kỉ XVI? 

A. Những hiểu biết mới về trái đất, tài liệu ghi chép của những người đi trước

B. Sự giàu có nhanh chóng của các lãnh chúa phong kiến châu Âu

C. Sự ủng hộ vật chất của triều đình phong kiến Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha

D. Sự tiến bộ về khoa học- kĩ thuật

Câu 4: Ý nào dưới đây không phải là hệ quả tích cực của các cuộc phát kiến địa lí từ thế kỉ XV? 

A. Thị trường thế giới được mở rộng, thương nghiệp phát triển.

 B. Nảy sinh quá trình cướp bóc thuộc địa và buôn bán nô lệ.

 C. Là cuộc cách mạng thực sự trên lĩnh vực giao thông và tri thức.

 D. Thúc đẩy sự khủng hoảng, tan rã của chế độ phong kiến.

Câu 5: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến các cuộc phát kiến địa lí cuối thế kỉ XV- đầu thế kỉ XVI là:

A. Con đường giao thương với phương Đông qua Tây Á bị người Thổ Nhĩ Kì độc chiếm

B. Khoa học – kĩ thuật, đặc biệt là ngành hàng hải, có những tiến bộ đáng kể,

C. Thương nhân châu Âu có đủ kinh nghiệm cho các chuyến đi xa

D. Do quyết định của các triều đình phong kiến Tây Âu

3. VẬN DỤNG (3 câu)

Câu 1: B.Đi-a-xơ đã đặt tên cho vùng đất tại mũi cực Nam là gì?

A. Mũi Bão Gió

B. Mũi Bão To

C. Mũi Bão Táp

D. Mũi Bão Biển

Câu 2: Ngày lễ Columbus diễn ra tại Mỹ để tưởng nhớ ai?

A. C. Cô-lôm-bô

B. B. Đi-a-xơ

C. V. Ga-ma

D. Ph. Ma-gien-lăng

Câu 3: Giới quý tộc tại Anh lấy lông cừu nhằm phục vụ việc gì?

A. May áo

B. Bán cho các thương lái nước ngoài

C. Cung cấp cho ngành sản xuất len dạ

D. Sử dụng thay củi đốt lửa

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Các cuộc phát kiến địa lí từ thế kỉ XV có ảnh hưởng gì đến nền kinh tế Việt Nam thời kì trung đại? 

A. Việt Nam được tiếp xúc với những tiến bộ của thế giới

B. Đẩy mạnh quá trình truyền đạo của các giáo sĩ phương Tây

C. Thúc đẩy sự hưng khởi của các đô thị

D. Việt Nam trở thành đối tượng xâm lược của cá nước phương Tây

Câu 2: Đài tưởng niệm những nhà phát kiến địa lí Bồ Đào Nha ở thành phố Li-xbon được thiết kế vào năm nào?

A. 1938

B. 1939

C. 1940

D. 1941

Câu 3: Từ năm 1518 đến năm 1850 có khoảng bao nhiêu người da đen bị bán làm nô lệ cho Châu Mỹ?

A. Gần 9 000 000 người

B. Gần 10 000 000 người

C. Gần 11 000 000 người

D. Gần 12 000 000 người

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm lịch sử 7 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay