Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 19: Phong trào cách mạng trong những năm 1930 - 1935

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 9. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 19: Phong trào cách mạng trong những năm 1930 - 1935. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 19: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG TRONG NHỮNG NĂM 1930 – 1935

(40 câu)

1. NHẬN BIẾT (15 CÂU)

Câu 1: Đâu là hậu quả nặng nề mà Việt Nam phải gánh chịu từ cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1930)?

  1. Giá cả đắt đỏ
  2. Nông nghiệp và công nghiệp suy sụp, hàng hóa khan hiếm
  3. Tình trạng thất nghiệp nặng nề
  4. A, B, C đều đúng

Câu 2: Để giải quyết hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) thực dân Pháp đã làm gì?

  1. Tăng cường bóc lột công nhân Pháp.
  2. Tăng cường bóc lột nhân dân Đông Dương.
  3. Tăng cường bóc lột các nước thuộc địa.
  4. Vừa bóc lột công nhân và nhân dân lao động chính quốc vừa bóc lột các nước thuộc địa.

Câu 3: Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) đã ảnh hưởng lớn nhất đến nền kinh tế Việt Nam trên lĩnh vực nào?

  1. Nông nghiệp.
  2. Công nghiệp,
  3. Xuất khẩu.
  4. Thủ công nghiệp.

Câu 4: Từ tháng 2 đến tháng 4/1930, phong trào cách mạng nổ ra mạnh nhất ở đâu?

  1. Trung Kì
  2. Bắc Kì
  3. Nam Kì
  4. Trong cả nước

Câu 5:  Lần đầu tiên truyền đơn, cờ đỏ búa liềm của Đảng Cộng sản đã xuất hiện trên các đường phố Hà Nội và những địa phương khác trong phong trào đấu tranh của công nhân, nông dân Việt Nam vào thời gian nào?

  1. Cuối 1929 đầu 1930.
  2. Tháng 2 đến tháng 4/1930.
  3. 1/5/1930.
  4. 12/9/1930.

Câu 6: Động lực của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là

  1. Công nhân và nông dân.
  2. Tư sản và công nhân.
  3. Công nhân, nông dân và trí thức.
  4. Nông dân, trí thức và tư sản.

Câu 7: Đỉnh cao trong phong trào cách mạng 1930-1931 là

  1. Phong trào đấu tranh của công nhân cao su Phú Riềng.
  2. Phong trào đấu tranh của công nhân nhà máy cưa Bến Thủy (Vinh).
  3. Phong trào đấu tranh của nhân dân ở Sài Gòn - Chợ Lớn.
  4. Phong trào đấu tranh Xô viết Nghệ - Tĩnh.

Câu 8: Khẩu hiệu nào dưới đây được Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930-1931?

  1. “Độc lập dân tộc" và “Ruộng đất dân cày”.
  2. “Tự do dân chủ” và “Cơm áo hoà bình".
  3. "Tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian” và “Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến”.
  4. “Đánh đổ đế quốc” và "Xoá bỏ ngôi vua”.

Câu 9: Khối liên minh công - nông lần đầu tiên được hình thành trong phong trào cách mạng nào ở Việt Nam?

  1. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945.
  2. Phong trào cách mạng 1930-1931.
  3. Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1930.
  4. Phong trào dân chủ 1936-1939.

Câu 10: Phong trào cách mạng ở Nghệ - Tĩnh phát triển đến đỉnh cao vào thời gian nào?

  1. Tháng 5/1930.
  2. Tháng 7/1930.
  3. Tháng 9/1930.
  4. Tháng 10/1930 

Câu 11: Chính quyền Xô viết Nghệ Tĩnh tồn tại trong khoảng thời gian bao lâu?

  1. Từ 2-3 tháng
  2. Từ 3-4 tháng
  3. Từ 4-5 tháng
  4. Từ 5-6 tháng

Câu 12: Lần đầu tiên nhân dân lao động Việt Nam kỷ niệm ngày Quốc tế lao động vào thời gian nào?

  1. 1/5/1929.
  2. 1/5/1930.
  3. 1/5/1931.
  4. 1/5/1933.

Câu 13: Cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng chuẩn bị cho Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là

  1. Phong trào dân tộc dân chủ 1936-1939.
  2. Phong trào cách mạng 1930-1931.
  3. Cao trào kháng Nhật cứu nước 1945.
  4. Cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939-1945.

Câu 14: Cách mạng Việt Nam bước vào thời kỳ vô cùng khó khăn. Thực dân Pháp và phong kiến tay sai thẳng tay thi hành chính sách khủng bố cực kỳ tàn bạo. Nhiều chiến sĩ cộng sản, hàng vạn người yêu nước bị bắt, bị giết hoặc tử tù. Các cơ sở của Đảng lần lượt bị phá vỡ. Đó là đặc điểm lịch sử của cách mạng Việt Nam giai đoạn nào?

  1. 1930-1931.
  2. 1931-1932.
  3. 1933-1934.
  4. 1934-1935. 

Câu 15: Đại hội lần thứ nhất của Đảng diễn ra vào thời gian nào, ở đâu?

  1. 3/1935 ở Ma Cao - Trung Quốc.
  2. 3/1935 ở Hương Cảng - Trung Quốc.
  3. 3/1935 ở Xiêm - Thái Lan.
  4. 3/1935 ở Cao Bằng - Việt Nam.

2. THÔNG HIỂU (20 CÂU)

Câu 1: Sự ra đời của các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 vì

  1. Đã hoàn thành mục tiêu đề ra trong Luận cương chính trị (10/1930).
  2. Đây là mốc đánh dấu sự tan rã của bộ máy chính quyền và tay sai.
  3. Đã giải quyết được vấn đề cơ bản của một cuộc cách mạng xã hội.
  4. Đây là hình thức chính quyền nhà nước giống các Xô viết ở nước Nga.

Câu 2: Ý nghĩa quan trọng của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là

  1. Chứng minh trong thực tế khả năng lãnh đạo của chính đảng vô sản.
  2. Tạo tiền đề trực tiếp cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
  3. Hình thành khối liên minh công nông binh cho cách mạng Việt Nam.
  4. Đảng cộng sản Việt Nam được công nhận là một bộ phận độc lập.

Câu 3: Các sự kiện sau đây, sự kiện nào không đúng?

  1. Tháng 2/1930, 3000 công nhân đồn điền Phú Riềng bãi công.
  2. Ngày 1/5/1930, 3000 công nhân huyện Thanh Chương nổi dậy phá đồn Trí Viễn.
  3. Ngày 12/9/1930, hơn 2 vạn nông dân Hưng Nguyên (Nghệ An) nổi dậy biểu tình.
  4. Ngày 19/2/1930, hơn 2 vạn nông dân Hưng Nguyên (Nghệ An) nổi dậy biểu tình.

Câu 4: Tính chất triệt để của phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 được biểu hiện ở chỗ

  1. Diễn ra trên quy mô rộng lớn ở cả 3 miền Bắc-Trung-Nam.
  2. Hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
  3. Lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính đảng.
  4. Không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp.

Câu 5: Đâu không phải là đặc điểm của phong trào cách mạng 1930 - 1931?

  1. Thành phần tham gia chủ yếu là công nhân và nông dân.
  2. Phong trào diễn ra trên một phạm vi rộng lớn từ Bắc vào Nam.
  3. Hình thức đấu tranh chủ yếu là đấu tranh chính trị.
  4. Phong trào nổ ra theo phản ứng dây truyền.

Câu 6: Đâu không phải là tác động của cuộc khủng hoảng thế giới 1929 - 1933 lên tình hình Việt Nam lúc bấy giờ?

  1. Làm cho nền kinh tế Việt Nam suy sụp nghiêm trọng.
  2. Pháp có những chính sách nhằm khôi phục nền kinh tế Việt Nam.
  3. Phong trào cách mạng của nhân dân ta dâng cao.
  4. Số lượng công nhân thất nghiệp tăng cao.

Câu 7: Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là gì?

  1. Tác động từ cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933).
  2. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo quần chúng.
  3. Thực dân Pháp thực hiện khủng bố trắng cách mạng Việt Nam sau khởi nghĩa Yên Bái.
  4. Đời sống các tầng lớp nhân dân Việt Nam khó khăn do chính sách vơ vét, bóc lột của Pháp.

Câu 8: Vì sao cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) ở các nước tư bản lại ảnh hưởng đến tất cả các lĩnh vực kinh tế của Việt Nam?

  1. Vì Việt Nam phụ thuộc Pháp.
  2. Vì kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng kinh tế Pháp.
  3. Vì Việt Nam là thuộc địa của Pháp, nền kinh tế Việt Nam hoàn toàn phụ thuộc Pháp.
  4. Vì Việt Nam là thị trường của tư bản Pháp.

Câu 9: Mục tiêu đấu tranh của phong trào 1930 -1931 là gì?  

  1. Chống phong kiến giành ruộng đất cho dân cày
  2. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh
  3. Chống đế quốc, chống phong kiến giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày
  4. Chống đế quốc Pháp giành độc lập cho dân tộc

Câu 10: Cuộc đấu tranh hưởng ứng ngày Quốc tế Lao động 1-5-1930 của công nhân Việt Nam có ý nghĩa lịch sử như thế nào? 

  1. Lần đầu tiên công nhân Việt Nam biểu tình kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động
  2. Đây là cuộc đấu tranh vũ trang đầu tiên của công nhân.
  3. Lần đầu tiên, công nhân Việt Nam đấu tranh đòi quyền lợi cho nhân dân lao động trong nước và thể hiện tinh thần quốc tế vô sản
  4. Lần đầu tiên công nhân và nông dân liên minh với nhau trong một phong trào đấu tranh

Câu 11: Chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh đã không thực hiện chính sách nào dưới đây trong thời gian tồn tại?

  1. Quần chúng được tự do tham gia các đoàn thể, tự do hội họp
  2. Chia lại ruộng công, xóa nợ cho người nghèo
  3. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho nhân dân
  4. Tiến hành bầu cử chính quyền các cấp

Câu 12: Căn cứ vào đâu để khẳng định Xô Viết Nghệ - Tĩnh thật sự là chính quyền cách mạng của quần chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng?  

  1. Thời gian tồn tại của chính quyền Xô Việt Nghệ- Tĩnh
  2. Tổ chức bộ máy chính quyền
  3. Các chính sách của chính quyền Xô Viết
  4. Quy mô của chính quyền Xô Viết

Câu 13: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 đã để lại ý nghĩa gì quan trọng nhất đối với cách mạng Việt Nam?

  1. Chứng tỏ đường lối của Đảng là đúng
  2. Rèn luyện đội ngũ cán bộ đảng viên
  3. Là cuộc tập dượt đầu tiên chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám
  4. Đảng cộng sản Đông Dương được công nhận là phân bộ độc lập trực thuộc Quốc tế cộng sản

Câu 14: Phong trào cách mạng 1930-1931 có điểm khác biệt gì cơ bản so với các phong trào đấu tranh ở các giai đoạn trước?  

  1. Là phong trào cách mạng đầu tiên đặt dưới sự lãnh đạo của đảng cộng sản
  2. Đề ra nhiệm vụ, mục tiêu đấu tranh triệt để
  3. Diễn ra trên quy mô rộng lớn nhưng vẫn mang tính thống nhất cao
  4. Hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt

Câu 15: Nguyên nhân chủ yếu khiến cho phong trào cách mạng 1930 - 1931 bị dập tắt là

  1. Đảng cần có thêm thời gian để điều chỉnh đường lối
  2. Mục tiêu đấu tranh đã đạt được
  3. Hoạt động khủng bố, đàn áp khốc liệt của thực dân Pháp
  4. Phong trào quần chúng bị chia rẽ

Câu 16: Đâu không phải là nguyên nhân thúc đẩy phong trào cách mạng 1930-1931 phát triển đến đỉnh cao ở Nghệ An và Hà Tĩnh?

  1. Do Nghệ- Tĩnh có số lượng công nhân đông, dễ dàng đoàn kết công- nông đấu tranh
  2. Do quan tâm chỉ đạo của Đảng cộng sản
  3. Do đây là vùng chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của cuộc khủng hoảng 1929-1933.
  4. Do truyền thống đấu tranh của khu vực Nghệ- Tĩnh

Câu 17: Các sự kiện sau đây, sự kiện nào không đúng?

  1. Tháng 2/1930, 3000 công nhân đồn điền Phú Riềng bãi công.
  2. Ngày 1/5/1930, 3000 công nhân huyện Thanh Chương nổi dậy phá đồn Trí Viễn.
  3. Ngày 12/9/1930, hơn 2 vạn nông dân Hưng Nguyên (Nghệ An) nổi dậy biểu tình.
  4. Ngày 19/2/1930, hơn 2 vạn nông dân Hưng Nguyên (Nghệ An) nổi dậy biểu tình.

Câu 18: Sự ra đời của các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 vì

  1. Đã hoàn thành mục tiêu đề ra trong Luận cương chính trị (10/1930).
  2. Đây là mốc đánh dấu sự tan rã của bộ máy chính quyền và tay sai.
  3. Đã giải quyết được vấn đề cơ bản của một cuộc cách mạng xã hội.
  4. Đây là hình thức chính quyền nhà nước giống các Xô viết ở nước Nga

Câu 19: Chính quyền Xô viết Nghệ -Tĩnh đã tỏ rõ bản chất cách mạng của mình. Đó là chính quyền của dân, do dân và vì dân. Tính chất đó được thể hiện ở những điểm cơ bản nào?

  1. Thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân.
  2. Chia ruộng đất công cho nông dân, bắt địa chủ giảm tô, xoá nợ.
  3. Xoá bỏ các tập tục lạc hậu, khuyến khích nhân dân học chữ Quốc ngữ.
  4. Tất cả đều đúng.

Câu 20:  Nguyên nhân sâu xa nào sau đây dẫn tới sự bùng nổ phong trào 1930-1931?

  1. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933
  2. Sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới
  3. Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt
  4. Sự ra đời và lãnh đạo cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam

3. VẬN DỤNG (2 CÂU)

Câu 1: Đâu không phải nguyên nhân khiến phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh đạt đến đỉnh cao?

  1. Nhân dân Nghệ Tĩnh có truyền thống cách mạng
  2. Cơ sở công nghiệp Vinh, Bến Thủy là trung tâm kỹ thuật lớn nhất trung kỳ, thuận lợi cho liên minh công – nông
  3. Các tổ chức cộng sản và cơ sở Đảng ở đây khá mạnh
  4. Do lực lượng của Pháp ở đây khá mỏng và yếu kém

Câu 2: Vì sao chính quyền cách mạng ở Nghệ - Tĩnh được gọi là chính quyền Xô viết?

  1. Hình thức chính quyền theo kiểu nhà nước mới.
  2. Hình thức chính quyền theo kiểu Xô viết (Nga).
  3. Chính quyền do giai cấp công nhân lãnh đạo.
  4. Chính quyền đầu tiên của công nông.

4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)

Câu 1: Bài “Nghệ Tĩnh đỏ” do ai sáng tác để  ca ngợi truyền thống anh dũng, kiên cường của nhân dân Nghệ Tĩnh

  1. Nguyễn Ái Quốc
  2. Lê Hồng Phong
  3. Văn Cao
  4. Trần Phú

Câu 2: Nơi thành lập chính quyền Xô Việt Nghệ Tĩnh

  1. Thành cổ Vinh
  2. Đình Lương Sơn
  3.  Đền Cuông
  4. Ngã ba Đồng Lộc

Câu 3: Đâu là nơi đánh dấu sự mở đầu của phong trào công nhân ở Nghệ Tĩnh

  1. Bến Thủy
  2. Cửa Lò
  3. Đèo Ngang
  4. Chùa Hương Tích

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm lịch sử 9 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay