Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 29: Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ cứu nước 1965 - 1973

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 9. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 29: Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ cứu nước 1965 - 1973. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 29: CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG MĨ, CỨU NƯỚC (1965 – 1973)

(40 câu)

1. NHẬN BIẾT (15 CÂU)

Câu 1: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam được thực hiện bằng lực lượng nào?

  1. Quân đội Mĩ, quân đội đồng minh và quân đội Sài Gòn.
  2. Quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn.
  3. Quân đội Mĩ và quân đội đồng minh.
  4. Quân đội Sài Gòn và quân đội đồng minh.

Câu 2: Đại danh nào được coi là Ấp Bắc đối với Mĩ?

  1. Bình Gĩa.
  2. Vạn Tường.
  3. Chu Lai.
  4. Ba Gia.

Câu 3: Mục tiêu của địch trong mùa khô (1965 - 1966) là gì?

  1. Đánh vào vùng giải phóng của ta.
  2. Tiêu diệt lực lượng du kích của ta
  3. Đánh bại chủ lực quân giải phóng của ta.
  4. A và B đúng

Câu 4: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương, tình hình nước ta như thế nào?

  1. Miền Bắc đã hoàn toàn giải phóng, Đế quốc Mĩ nhảy vào miền Nam.
  2. Đất nước chia cắt 2 miền dưới hai chế độ chính trị-xã hội khác nhau.
  3. A và B sai.
  4. A và B đúng.

Câu 5: Chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ ở miền Bắc kéo dài trong thời gian nào?

  1. Từ 5/8/1964 đến 1/11/1968.
  2. Từ 7/2/1965 đến 1/12/1968.
  3. Từ 8/5/1964 đến 1/11/1968.
  4. Từ 2/7/1964 đến 11/1/1968.

Câu 6: Mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, tìm Ngụy mà diệt” trên khắp chiến trường miền Nam là ý nghĩa của chiến thắng nào?

  1. Ấp Bắc.
  2. Mùa khô 1965 - 1966.
  3. Vạn Tường.
  4. Mùa khô 1966-1967.

Câu 7: Thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn đối với tiền tuyến, miền Bắc sẵn sàng với tinh thần gì?

  1. Tất cả vì tiền tuyến.

B Tất cả để chiến thắng.

  1. Mỗi người làm việc bằng hai.
  2. Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người.

Câu 8: Âm mưu cơ bản của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là gì?

  1. Rút dần quân Mĩ về nước.
  2. Tận dụng người Việt Nam vì mục đích thực dân mới của Mĩ.
  3. Đề cao học thuyết Ních-Xơn.
  4. Dùng người Việt đánh người Việt.

Câu 9: Thủ đoạn trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là gì?

  1. Tăng số lượng ngụy quân.
  2. Rút dần quân Mĩ về nước.
  3. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc, tiến hành chiến tranh xâm lược Lào, Cam-pu-chia.
  4. Cô lập cách mạng Việt Nam.

Câu 10: Mĩ tuyên bố ngừng các hoạt động chống phá miền Bắc vào ngày nào?

  1. 6/4/1972
  2. 18/121972
  3. 15/1/1973
  4. 27/1/1973

Câu 11: Thắng lợi quan trọng của Hiệp định Pari đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ cứu nước là gì?

  1. Đánh cho “Mĩ cút”, “Ngụy nhào”.
  2. Phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ.
  3. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Ngụy nhào”.
  4. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta đánh cho “Mĩ cút”, “Ngụy nhào”.

Câu 12:  Ngày 16-4-1972 ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử gì?

  1. Mĩ cho máy bay ném bom bắn phá một số nơi thuộc liên khu V
  2. Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai
  3. Mĩ cho phong tỏa toàn bộ các cửa sông, luồng lạch, vùng biển miền Bắc
  4. Mĩ đánh phá cảng Hải Phòng

Câu 13: Đâu là nội dung của chương trình “ba mục tiêu”  trong sản xuất nông nghiệp ở miền Bắc giai đoạn 1965-1968?

  1. 5 tấn thóc, 2 đầu lợn, 1 lao động trên 1ha diện tích gieo trồng trong một năm
  2. Lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu
  3. 5 tấn thóc trên 1 ha, 2 đầu lợn trong một năm
  4. 5 tấn thóc trên 1 ha, 90% nông dân tham gia vào hợp tác xã, cơ giới hóa sản xuất

Câu 14: Đặc điểm của hoạt động sản xuất công nghiệp ở miền Bắc trong giai đoạn 1965-1968 là  

  1. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
  2. Chú trọng cộng nghiệp hàng tiêu dùng
  3. Phát triển công nghiệp địa phương và công nghiệp quốc phòng
  4. Phát triển các khu công nghiệp tập trung

Câu 15: Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi đang thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam  

  1. Chiến tranh đặc biệt
  2. Chiến tranh cục bộ
  3. Việt Nam hóa chiến tranh
  4. Đông Dương hóa chiến tranh

2. THÔNG HIỂU (20 CÂU)

Câu 1: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, được sử dụng theo công thức nào?

  1. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng quân Ngụy là chủ yếu + vũ khí + trang thiết bị hiện đại của Mĩ 
  2. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng quân Mĩ là chủ yếu + quân Ngụy + vũ khí + trang thiết bị hiện đại của Mĩ.
  3. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng lực lượng quân đội Mĩ + quân đồng minh + quân Ngụy + trang thiết bị hiện đại của Mĩ.
  4. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng lực lượng quân đội Mĩ + quân đồng minh + trang thiết bị hiện đại của Mĩ.

Câu 2: Tính chất ác liệt của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) được thể hiện ở chỗ nào?

  1. Quân Mĩ không ngừng tăng lên về số lượng.
  2. Quân Mĩ vào cuộc chiến nhằm cứu vãn quân đội Sài Gòn.
  3. Quân Mĩ cùng quân đồng minh và quân đội Sài Gòn cùng tham chiến.
  4. Mục tiêu diệt quân chủ lực của ta, vừa bình định miền Nam vừa phá hoại miền Bắc.

Câu 3: Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) và “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ ở Việt Nam là gì?

  1. Sử dụng lực lượng quân đội Mĩ là chủ yếu.
  2. Thực hiện cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.
  3. Nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
  4. Sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.

Câu 4: Chiến thắng nào của quân dân miền Nam trong giai đoạn 1965-1968 tác động mạnh nhất đến nhân dân Mĩ?

  1. Trận Vạn Trường (18/8/1965).
  2. Chiến thắng mùa khô (1965-1966).
  3. Chiến thắng mùa khô (1966-1967).
  4. Cuộc Tổng tiến công Tết Mậu Thân (1968).

Câu 5: Đâu là yếu tố bất ngờ nhất của cuộc tiến công và nổi dậy trong Tết Mậu Thân (1968)?

  1. Mở đầu cuộc tiến công vào đêm giao thừa, đồng loạt ở 37 tỉnh và 4 đô thị.
  2. Tiến công vào các cơ quan đầu não của địch ở Sài Gòn.
  3. Tiến công vào Bộ Tổng tham mưu quân đội Sài Gòn.
  4. Tiến công vào sân bay Tân Sơn Nhất.

Câu 6: Thắng lợi lớn nhất của quân ta và dân ta trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968)?

  1. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ.
  2. Là đòn tấn công bất ngờ, làm địch choáng váng.
  3. Mĩ chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
  4. Mĩ chấp nhận đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh xâm lược.

Câu 7: Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) chứng tỏ điều gì?

  1. Lực lượng vũ trang miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân Viễn chinh Mĩ.
  2. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trường thành nhanh chóng.
  3. Quân Viễn chinh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu.
  4. Cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.

Câu 8: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) là gì?

  1. Chiến thắng Vạn Tường được coi như là “Ắp Bắc” đối với quân Mĩ.
  2. Cổ vũ quân dân cả nước quyết tâm đánh thắng Mĩ.
  3. Khẳng định khả năng có thể đánh thắng Mĩ đã trở thành hiện thực.
  4. Nâng cao uy tín của Mặt trận Dân tộc Giải phóng Miền Nam Việt Nam.

Câu 9: Thành tựu lớn nhất miền Bắc đã đạt được trong thời kỳ kế hoạch 5 năm (1961 - 1965) là gì?

  1. Công nghiệp, nông nghiệp đạt sản lượng cao đủ sức chi viện cho miền Nam.
  2. Thương nghiệp góp phần phát triển kinh tế, củng cố quan hệ sản xuất, ổn định đời sống nhân dân.
  3. Văn hóa, giáo dục, y tế phát triển, số học sinh phổ thông tăng 2,7 triệu.
  4. Bộ mặt miền Bắc thay đổi, đất nước, xã hội, con người đều đổi mới.

Câu 10: Ý nghĩa lớn nhất của những thành tựu miền Bắc đạt được trong kế hoạch 5 năm (1961 - 1965) là gì?

  1. Bộ mặt miền Bắc thay đổi khác trước rất nhiều.
  2. Nền kinh tế miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam.
  3. Miền Bắc đủ sức để tự bảo vệ sự nghiệp xây dựng CNXH.
  4. Miền Bắc được củng cố và lớn mạnh, có khả năng tự bảo vệ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ hậu phương.

Câu 11: Trong thời gian chống “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 – 1973) nhiệm vụ nặng nề nhất của miền Bắc là gì?

  1. Làm nghĩa vụ hậu phương lớn đối với tiền tuyến Miền Nam.
  2. Làm nghĩa vụ quốc tế đối với Lào và Cam-pu-chia.
  3. Vừa chiến đấu, vừa sản xuất, xây dựng hậu phương, bảo đảm cho cuộc chiến đấu tại chỗ và chi viện cho 3 chiến trường.
  4. Phải khắc phục kịp thời, tại chỗ hậu quả của những cuộc chiến tranh ác liệt, tiếp nhận sự viện trợ từ bên ngoài và chi viện theo yêu cầu của tiền tuyến Miền Nam, Lào, Cam-pu-chia.

Câu 12: Nguyên nhân cơ bản nhất ta mở cuộc tiến công chiến lược 1972?

  1. Ta giành thắng lợi trên các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao trong 3 năm 1969, 1970, 1971.
  2. Nước Mĩ nảy sinh nhiều mâu thuẫn qua cuộc bầu cử Tổng thống (1972).
  3. Địch chủ quan do phán đoán sai thời gian, quy mô và hướng tiến công của ta.
  4. Ngụy quyền Sài Gòn gặp nhiều Khó khăn.

Câu 13: Ý nghĩa lịch sử nào là cơ bản nhất của cuộc tiến công chiến lược 1972?

  1. Đã mở ra một bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta.
  2. Đã giáng một đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
  3. Đã giáng một đòn nặng nề vào quân ngụy (công cụ chủ yếu) của Mĩ.
  4. Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược, phải thừa nhận thất bại của chiến lược “Việt Nam hỏa chiến tranh”.

Câu 14: Nguyên nhân trực tiếp nào khiến Mĩ buộc phải kí vào hiệp định Pari (27/1/1973)?

  1. Do dư luận thế giới đấu tranh đòi chấm dứt chiến tranh tại Việt Nam.
  2. Do đòi hỏi của nhân dân Mĩ đòi chấm dứt chiến tranh tại Việt Nam.
  3. Do Mĩ không còn đủ sức can thiệp vào chiến tranh Việt Nam.
  4. Do Mĩ liên tục thất bại quân sự trên chiến trường Việt Nam, nhất là trận “Điện Biên Phủ trên không”.

Câu 15: Trong các điều khoản của Hiệp đinh Pari, điều khoản nào tạo điều kiện thuận lợi cho sự nghiệp giải phóng miền Nam?

  1. Mĩ rút hết quân đội của mình và quân đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự, cam kết không dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của Việt Nam.
  2. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cue tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài.
  3. Mĩ cam kết góp phần vào việt hàn gắn chiến tranh Việt Nam và Đông Dương.
  4. các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù bị và dân thường bị bắt.

Câu 16: Hiệp định Pari có nhiều ý nghĩa, ý nghĩa nào là quan trọng nhất?

  1. Là cơ sở pháp lý quốc tế công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
  2. Đánh dấu sự phá sản của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ,
  3. Tạo điều kiện để miền Bắc đẩy mạnh sự nghiệp xây dựng CNXH, miền Nam có cơ sở chính tri, pháp lý để hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân (đánh cho ngụy nhào).
  4. Là kết quả của quá trình đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta.

Câu 17: Điểm tương đồng giữa nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954) và Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam là gì?

  1. Các nước tham gia hội nghị công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.
  2. Các bên ngừng bắn để thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
  3. Các nước cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
  4. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng một cuộc Tổng tuyển cử tự do dưới sự giám sát của Uỷ ban quốc tế.

Câu 18: Tuyết đường vận tải chiến lược nối liền hậu phương miền Bắc với tiền tuyến miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ là  

  1. Đường số 4
  2. Đường số 9
  3. Đường số 14
  4. Đường Hồ Chí Minh

Câu 19: Cơ sở nào tạo nên mối quan hệ gắn bó, tác động lẫn nhau của cách mạng hai miền Nam - Bắc?

  1. Đều do một Đảng lãnh đạo
  2. Đều dựa trên nòng cốt của khối liên minh công- nông
  3. Đều dựa trên nền tảng chủ nghĩa Mác- Lênin
  4. Đều có chung mục tiêu chiến lược

Câu 20: Cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất (1965-1968) quân dân miền Bắc đã thể hiện chân lý  

  1. Thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ
  2. Không gì quý hơn độc lập tự do
  3. Quyết tử cho tổ quốc quyết sinh
  4. Tất cả vì miền Nam ruột thịt

3. VẬN DỤNG (2 CÂU)

Câu 1: Tinh thần chiến đấu của quân dân miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mĩ được thể hiện qua khẩu hiệu nào?

  1. “Không có gì quý hơn độc lập tự do”.
  2. “Nhằm thẳng quân thù mà bắn”.
  3. “Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người”
  4. Thanh niên “ba sẵn sàng”, phụ nữ “ba đảm đang”.

Câu 2: Loại vũ khí được mệnh danh là “pháo đài bay” được Mĩ sử dụng trong cuộc tập kích đường không cuối năm 1972 là  

  1. Máy bay B52 
  2. Máy bay F111
  3. Máy bay MIG- 21
  4. Máy bay MIG- 19

4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)

Câu 1: Đâu là di tích gắn liền với sự kiện 10 nữ thanh niên xung phong tử trận trong một trận oanh tạc của Không lực Hoa Kỳ vào năm 1968?

  1. Ngã ba Đồng Lộc
  2. Quốc Lộ 1A
  3. Đường số 14
  4. Đèo Hải Vân

Câu 2: Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là

  1. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao
  2. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang
  3. Kết hợp khởi nghĩa từng phần với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy
  4. Kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao

Câu 3: “Còn cái lai quần cũng đánh” là câu nói nổi tiếng của ai?

  1. Út Tịch
  2. Võ Thị Sáu
  3. Nguyễn Thị Minh Khai
  4. Nguyễn Thị Định

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm lịch sử 9 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay