Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 32: Xây dựng đất nước đấu tranh bảo vệ tổ quốc 1976 - 1985

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 9. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 32: Xây dựng đất nước đấu tranh bảo vệ tổ quốc 1976 - 1985. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 32: XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC, ĐẤU TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC (1976 – 1985)

(40 câu)

 

1. NHẬN BIẾT (18 CÂU)

Câu 1: Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước và hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước cách mạng nước ta chuyển sang giai đoạn mới, đó là

  1. Đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
  2. Miền Bắc tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.
  3. Miền Bắc xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền Nam khắc phục hậu quả chiến tranh.
  4. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

Câu 2: Nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch 5 năm (1976 – 1980) là gì?

  1. Khôi phục và phát triển kinh tế.
  2. Cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân.
  3. Vừa xây dựng đất nước vừa cải tạo quan hệ sản xuất.
  4. Xây dựng nền văn hóa mới.

Câu 3: Đại hội lần thứ mấy của Đảng đề ra phương hướng, nhiệm vụ mục tiêu của Kế hoạch Nhà nước 5 năm (1981 – 1985)?

  1. Đại hội IV.
  2. Đại hội V.
  3. Đại hội VI.
  4. Đại hội VII.

Câu 4: Trong giai đoạn 1981 – 1985, sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm là bao nhiêu?

  1. 1,9%.
  2. 4,9%.
  3. 9,5 %.
  4. 6,4%.

Câu 5: Năm 1975, Trung Quốc đã có những hành động gì làm tổn hại đến tình cảm giữa nhân dân hai nước?

  1. Cho quân khiêu khích quân sự dọc biên giới.
  2. Cắt viện trợ cho Việt Nam.
  3. Rút chuyên gia về nước.
  4. Tất cả đáp án đều đúng.

Câu 6: Ngay sau khi miền Nam mới giải phóng, đất nước thống nhất về một mối (1975), chúng ta lại phải tổ chức chiến đấu chống lại

  1. quân Pôn Pốt.
  2. quân của khối SEATO.
  3. quân đội Trung Quốc.
  4. quân đội Lào.

Câu 7: Vào năm 1979, chúng ta phải tổ chức chiến đấu bảo vệ biên giới phía

  1. Nam.
  2. Tây Nam.
  3. Bắc.
  4. Đông.

Câu 8: Kế hoạch nhà nước 5 năm (1976 – 1980) được thông qua tại Đại hội đại biểu toàn quốc

  1. lần thứ II của Đảng.
  2. lần thứ III của Đảng.
  3. lần thứ IV của Đảng.
  4. lần thứ V của Đảng.

Câu 9: Kế hoạch nhà nước 5 năm (1981 – 1985) được thông qua tại Đại hội đại biểu toàn quốc

  1. lần thứ III của Đảng.
  2. lần thứ IV của Đảng.
  3. lần thứ V của Đảng.
  4. lần thứ VI của Đảng.

Câu 10: Công trình thuỷ điện Hoà Bình, thuỷ điện Trị An được xây dựng vào thời gian

  1. 1976 – 1980.
  2. 1981 – 1985.
  3. 1976 – 1985.
  4. 1985 – 1990.

Câu 11: Đâu là nội dung của chương trình “ba mục tiêu” trong sản xuất nông nghiệp ở miền Bắc giai đoạn 1965 – 1968?

  1. 5 tấn thóc, 2 đầu lợn, 1 lao động trên 1ha diện tích gieo trồng trong một năm.
  2. Lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
  3. 5 tấn thóc trên 1ha, 2 đầu lợn trong một năm.
  4. 5 tấn thóc trên 1ha, 90% nông dân tham gia vào hợp tác xã, cơ giới hóa sản xuất.

Câu 12: Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ V (3–1982) có những quyết định quan trọng. Điều nào sau đây chưa phải là quyết định của Đại hội Đảng lần này?

  1. Cả nước tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên CNXH.
  2. Tiếp tục đường lối xây dựng CNXH trong phạm vi cả nước.
  3. Thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta phải trải qua nhiều chặng.
  4. Phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu của kế hoạch 5 năm (1981 – 1985).

Câu 13: Mục tiêu cơ bản của kế hoạch 5 năm (1975 – 1980) là gì?

  1. Xây dựng một bước cơ sở vật chất – kỹ thuật của CNXH.
  2. Cải thiện một bước đời sống vật chất và văn hóa của nhân dân lao động
  3. Cải tạo XHCN trong các vùng mới giải phóng ở Miền Nam.
  4. D. A + B đúng.

Câu 14: Nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch 5 năm (1976 – 1980) là gì?

  1. Khôi phục và phát triển kinh tế.
  2. Cải thiện và nâng cao đời sống của nhân dân.
  3. Vừa xây dựng đất nước, vừa cải tạo quan hệ sản xuất.
  4. Xây dựng nền văn hóa mới.

Câu 15: Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IV (12–1976) có những quyết định quan trọng. Điều nào sau đây chưa phải là quyết định của Đại hội lần này?

  1. Đổi tên Đảng Lao động Việt Nam thành Đảng Cộng sản Việt Nam.
  2. Đề ra đường lối xây dựng CNXH trong cả nước.
  3. Quyết định phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu của kế hoạch nhà nước 5 năm (1976 – 1980).
  4. Thực hiện đường lối đổi mới đất nước.

Câu 16: Ngày 1–11–1968 đã diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng gì?

  1. Mĩ tuyên bố ngừng ném bom bắn phá miền Bắc từ vĩ tuyến 20 trở ra.
  2. Mĩ tuyên bố ngừng ném bom bắn phá miền Bắc.
  3. Mĩ bắt đầu nói đến vấn đề đàm phán với Việt Nam.
  4. Cuộc đàm phán chính thức giữa Hoa Kì và Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Câu 17: Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai khi đang tiến hành chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?

  1. Chiến tranh đặc biệt.
  2. Chiến tranh cục bộ.
  3. Việt Nam hóa chiến tranh.
  4. Đông Dương hóa chiến tranh.

Câu 18: Cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất (1965–1968) quân dân miền Bắc đã thể hiện chân lý

  1. Thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ.
  2. Không gì quý hơn độc lập tự do.
  3. Quyết tử cho tổ quốc quyết sinh.
  4. Tất cả vì miền Nam ruột thịt.

2. THÔNG HIỂU (15 CÂU)

Câu 1: Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IV (12–1976) đã đề ra đường lối gì?

  1. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
  2. Xây dựng CNXH trong phạm vi cả nước.
  3. Cải tạo quan hệ sản xuất.
  4. Xây dựng bước đầu cơ sở vật chất của CNXH.

Câu 2: Ý nào dưới đây không phải quyết định của Đại hội Đảng toàn quốc lần tứ IV (12–1976)?

  1. Đổi tên Đảng Lao động Việt Nam thành Đảng Cộng sản Việt Nam.
  2. Đề ra đường lối xây dựng CNXH trong phạm vi cả nước.
  3. Quyết định phương hướng, nhiệm vụ mục tiêu của Kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 – 1980).
  4. Thực hiện đường lối đổi mới đất nước.

Câu 3: Mục tiêu cơ bản của Kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 – 1980) là gì?

  1. Xây dựng một bước cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội, cải thiện một bước đời sống vật chất và văn hóa của nhân dân lao động.
  2. Ổn định tình hình kinh tế – xã hội, đáp ứng những nhu cầu cấp thiết của đời sống nhân dân, giảm nhẹ sự mất cân đối của nền kinh tế.
  3. Xây dựng bước đầu cơ sở vật chất và kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, thực hiện một bước công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa và hoàn thành công cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa.
  4. Đẩy lùi và kiểm soát lạm phát, ổn định phát triển và nâng cao hiệu quả nền sản xuất xã hội, bước đầu ổn định và từng bước cải thiện đời sống vật chất và văn hóa của nhân dân lao động.

Câu 4: Tình hình nông nghiệp và công nghiệp nước ta trong Kế hoạch Nhà nước 5 năm (1981 – 1985) như thế nào?

  1. Sản xuất nông nghiệp, công nghiệp giảm sút so với 5 năm trước (1976 – 1980).
  2. Chặn được đà giảm sút của 5 năm trước (1976 – 1980), có bước phát triển.
  3. Giữ nguyên mức sản xuất như 5 năm trước (1976 – 1980).
  4. Sản xuất nông nghiệp, công nghiệp phát triển mạnh mẽ.

Câu 5: Sau đại thắng mùa xuân năm 1975, nhân dân ta phải đấu đầu trực tiếp với những lực lượng nào để bảo vệ lãnh thổ Tổ quốc?

  1. Quân xâm lược Mĩ và Ngụy quyền Sài Gòn.
  2. Ngụy quyền Sài Gòn và cuộc tiến công biên giới phía Bắc của Trung Quốc..
  3. Tập đoàn Pôn Pốt (Cam–pu–chia) và cuộc tiến công biên giới phía Bắc của Trung Quốc.
  4. Ngụy quyền Sài Gòn và tập đoàn Pôn Pốt (Cam–pu–chia).

Câu 6: Quân dân miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ mang ý nghĩa gì quan trọng nhất?

  1. Thể hiện quyết tâm đánh thắng giặc Mĩ của quân dân ta.
  2. Làm lung lay ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ.
  3. Bảo vệ thành quả chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
  4. Đánh bại âm mưu phá hoại miền Bắc của đế quốc Mĩ, đảm bảo sự chi viện cho miền Nam.

Câu 7: Năm 1978 Trung Quốc đã có những hành động gì làm tổn hại đến tình cảm giữa nhân dân hai nước?

  1. Cho quân khiêu khích quân sự dọc biên giới.
  2. Cắt viện trợ.
  3. Rút chuyên gia về nước.
  4. Tất cả đáp án đều đúng.

Câu 8: Từ sau 30–4–1975, để bảo vệ an toàn lãnh thổ của Tổ quốc, Việt Nam phải đối đầu trực tiếp với những lực lượng nào?

  1. Quân xâm lược Mĩ.
  2. Tập đoàn Pôn Pốt (Cam–pu–chiạ).
  3. Cuộc tiến công biên giới phía Bắc của quân Trung Quốc.
  4. B và C đúng.

Câu 9: Khó khăn yếu kém nảy sinh sau 5 năm đầu (1976 – 1980) và sau 5 năm tiếp theo (1981 – 1985) là gì?

  1. Kinh tế của ta còn mất cân đối, sản xuất phát triển chậm.
  2. Thu nhập quốc dân thấp, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.
  3. Trong xã hội nảy sinh nhiều hiện tượng tiêu cực.
  4. Tất cả đáp án đều đúng.

Câu 10: Trong những năm 1965–1968, hoạt động sản xuất của miền Bắc có điểm gì nổi bật?

  1. Công nghiệp hóa quy mô lớn.
  2. Chuyển từ thời bình sang thời chiến.
  3. Điện khí hóa sản xuất.
  4. Cơ giới hóa sản xuất.

Câu 11: Những khó khăn yếu kém của 5 năm trước vẫn chưa được khắc phục, thậm chí có phần trầm trọng hơn, mục tiêu cơ bản là ổn định tình hình kinh tế, xã hội vẫn chưa thực hiện. Đó là những hạn chế của thời kì nào?

  1. Kế hoạch 5 năm (1976 – 1980).
  2. Kế hoạch 5 năm (1981 – 1985).
  3. A và B đúng.
  4. A và B sai.

Câu 12: Tình trạng khủng hoảng trầm trọng về kinh tế – xã hội của đất nước trong thời kỳ 1980 – 1985 được biểu hiện ở nhiều mặt. Điểm nào không đúng với thực tế nói trên?

  1. Vấn đề lương thực chưa được giải quyết.
  2. Đời sống nhân dân còn khó khăn, chưa ổn định.
  3. Hàng tiêu dùng còn khan hiếm.
  4. Văn hóa – giáo dục chưa được coi trọng.

Câu 13: Điểm nào chưa phải là thành tựu chủ yếu của kế hoạch nhà nước 5 năm (1981 – 1985)?

  1. Sản xuất lương thực tăng bình quân từ 13,4 triệu tấn trong thời kỳ 1976 – 1980 lên đến 17 triệu tấn.
  2. Thu nhập quốc dân tăng bình quân hàng năm là 6,4 % so với 0,4 % trong thời kỳ 1976 – 1980.
  3. về cơ bản ổn định tình hình kinh tế – xã hội, ổn định đời sống nhân dân.
  4. Hoàn thành hàng trăm công trình tương đối lớn.

Câu 14: Nền kinh tế của ta sau 5 năm vẫn còn mất cân đối, sản xuất phát triển chậm, thu nhập quốc dân và năng suất lao động thấp, đời sống nhân dân còn gặp nhiều khó khăn. Đó là những hạn chế của thời kỳ nào?

  1. Thực hiện kế hoạch 5 năm lần nhất (1960 – 1965).
  2. Thời kỳ khôi phục kinh tế miền Bắc (1968 – 1973)
  3. Thực hiện kế hoạch 5 năm (1976 – 1980).
  4. Thực hiện kế hoạch 5 năm (1981 – 1985).

Câu 15: Đâu không phải là nguyên nhân khiến Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965 – 1968)?

  1. Để phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
  2. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc cho miền Nam.
  3. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ở hai miền đất nước.
  4. Tạo ưu thế cho cuộc đàm phán ngoại giao giữa Mĩ và Việt Nam.

3. VẬN DỤNG (4 CÂU)

Câu 1: Cách mạng Việt Nam chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội trong điều kiện như thế nào?

  1. Đất nước đã hòa bình.
  2. Miền Nam đã hoàn toàn giải phóng.
  3. Đất nước độc lập, thống nhất.
  4. Miền Bắc khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.

Câu 2: Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ và hoàn thành thống nhất đất nước về nhiệm vụ nhà nước, cách mạng nước ta chuyển sang giai đoạn mới đó là gì?

  1. Thực hiện kế hoạch 5 năm (197 6– 1980).
  2. Đất nước độc lập, thống nhất, đi lên CNXH.
  3. Cải tạo quan hệ sản xuất.
  4. Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của CNXH.

Câu 3: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972 là gì?

  1. Đè bẹp ý chí xâm lược của Mĩ.
  2. Buộc Mĩ phải trở lại bàn đàm phán, kí hiệp định Pari.
  3. Bảo vệ được miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
  4. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc từ vĩ tuyến 20 trở ra.

Câu 4: Duyên cớ chiến tranh đầu tiên Mĩ dựng lên trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất là

  1. Trả đũa cuộc tiến công của quân Giải phóng vào doanh trại quân Mĩ ở Plâyku.
  2. Trả đũa cuộc Tổng tiến công nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) của quân dân miền Nam.
  3. Trả đũa sự kiện Vịnh Bắc Bộ.
  4. Trả đũa cho sự thất bại của Mĩ ở trận Vạn Tường.

4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)

Câu 1: Khẩu hiệu “thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người” phản ánh vai trò gì của miền Bắc đối với cách mạng miền Nam trong những năm 1965 – 1973?

  1. Chiến trường trực tiếp đánh Mĩ.
  2. Hậu phương chi viện cho miền Nam.
  3. Căn cứ địa quan trọng nhất.
  4. Điểm trung chuyển tiếp nhận viện trợ của quốc tế.

Câu 2: Ngày 16–4–1972 ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử gì?

  1. Mĩ cho máy bay ném bom bắn phá một số nơi thuộc liên khu V.
  2. Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai.
  3. Mĩ cho phong tỏa toàn bộ các cửa sông, luồng lạch, vùng biển miền Bắc.
  4. Mĩ đánh phá cảng Hải Phòng.

Câu 3: Tuyến đường vận tải chiến lược nối liền hậu phương miền Bắc với tiền tuyến miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ là

  1. Đường số 4.
  2. Đường số 9.
  3. Đường số 14.
  4. Đường Hồ Chí Minh.

=> Giáo án dạy thêm tiếng việt 4 kết nối ôn tập bài 32: Bài đọc - Anh Ba. Viết thư

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm lịch sử 9 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay