Trắc nghiệm ngữ văn 10 chân trời sáng tạo bài 9_văn bản 1_hịch tướng sĩ
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ngữ văn 10 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 9_văn bản 1_hịch tướng sĩ. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án ngữ văn 10 chân trời sáng tạo (bản word)
BÀI 9: KHÁT VỌNG ĐỘC LẬP VÀ TỰ DO
VĂN BẢN 1: HỊCH TƯỚNG SĨ
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (8 câu)
Câu 1: Đâu là một luận điểm của văn bản?
A. Trần Quốc Tuấn là một vị tướng tài, cả kể nhân cách con người lẫn cách dụng binh đánh giặc.
B. Tình trạng binh sĩ của quân đội nhà Trần trước chiến tranh Mông – Nguyên.
C. Khích lệ binh sĩ chuyên tâm học theo “Binh thư yếu lược" để đánh giặc cứu nước.
D. Vị thế đất nước khi Hốt Tất Liệt cử sứ giả đến giao chiến thư.
Câu 2: Lí lẽ tác giả đưa ra cho luận điểm “Những tấm gương trung nghĩa đời trước” là gì?
A. Từ xưa, các bậc trung thần nghĩa sĩ bỏ mình vì nước đời nào cũng có, được lưu danh sử sách, cùng trời đất muôn đời bất hủ.
B. Nếu như muốn trở thành một tấm gương trung nghĩa cho thế hệ sau thì phải chuyên tâm rèn luyện thể lực, sức mạnh để đánh giặc.
C. Những tấm gương trung nghĩa đời trước vượt hơn con người chúng ta đời nay rất nhiều, đó là điều khó chấp nhận ở một xã hội phát triển hơn.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 3: Bằng chứng tác giả đưa ra cho luận điểm “Những tấm gương trung nghĩa đời trước” là gì?
A. Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Nam Đế,…
B. Kỷ Tín, Do Vu, Dự Nhượng, Kính Đức,…
C. Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lý Thường Kiệt
D. Cả A và C.
Câu 4: Lí lẽ tác giả đưa ra cho luận điểm “Nỗi căm thù của Trần Quốc Tuấn trước những tội ác và hành động ngang ngược của quân Mông - Nguyên trên đất nước ta” là ai?
A. Ta cùng các ngươi sinh phải thời loạn lạc, lớn gặp buổi gian nan
B. “Chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù”, “Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng”
C. Hành động tàn ác và sức mạnh khủng khiếp của quân Nguyên khiến cho quân dân ta phải khiếp sợ.
D. Cả A và B.
Câu 5: Bằng chứng tác giả đưa ra cho lí lẽ “Ta cùng các ngươi sinh phải thời loạn lạc, lớn gặp buổi gian nan” là gì?
A. Sứ giặc nghênh ngang ngoài đường, uốn lưỡi cú diều mà sỉ mắng triều đình, đem thân dê chó mà bắt nạt tể phụ, đòi ngọc lụa để thoả lòng tham, thu bạc vàng vét của kho có hạn.
B. Đất nước lầm than, kinh tế khó khăn, nạn dịch hoành hành khắp cả nước.
C. Các bậc trí thức thì chỉ biết ngâm thơ thở dài, binh lính thì chưa thấy giặc đã sợ, dân chúng thì không đồng lòng chống giặc.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 6: Lí lẽ tác giả đưa ra cho luận điểm “Phê phán những biểu hiện sai của binh sĩ đồng thời khẳng định thái độ đúng đắn trước tình cảnh hiện tại của đất nước” là gì?
A. Nhắc lại ân tình giữa Trần Quốc Tuấn và binh sĩ, so sánh ân tình đó với các tấm gương nhân nghĩa thuở trước
B. Phê phán thái độ thờ ơ, chỉ lo hưởng thụ của binh sĩ và tác hại của thái độ ấy
C. Khẳng định thái độ đúng đắn là phải luôn cảnh giác trước giặc ngoại xâm và cần rèn luyện binh sĩ để sẵn sàng đánh giặc, có như vậy mới bảo vệ được đất nước, mang lại vinh quang cho bản thân và gia tộc.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 7: Bằng chứng tác giả đưa ra cho lí lẽ “Nhắc lại ân tình giữa Trần Quốc Tuấn và binh sĩ, so sánh ân tình đó với các tấm gương nhân nghĩa thuở trước” là gì?
A. Vương Công Kiên
B. Cốt Đãi Ngột Lang
C. Tác giả không đưa ra bằng chứng
D. Cả A và B.
Câu 8: Bằng chứng tác giả đưa ra cho lí lẽ “Phê phán thái độ thờ ơ, chỉ lo hưởng thụ của binh sĩ và tác hại của thái độ ấy” là gì?
A. “Nhìn chủ nhục mà không biết lo”, “làm tướng triều đình hầu quân giặc mà không biết tức “nghe nhạc thái thường để đãi yến nguy sứ mà không biết căm”...
B. Nếu có giặc tràn sang thì “cựa gà trống không thể làm thủng áo giáp của giặc”, “mẹo cờ bạc không thể dùng làm mưu lược nhà binh”,...
C. Tác giả không đưa ra bằng chứng
D. Cả A và B.
2. THÔNG HIỂU (6 câu)
Câu 1: Bằng chứng tác giả đưa ra cho lí lẽ “Khẳng định thái độ đúng đắn là phải luôn cảnh giác trước giặc ngoại xâm và cần rèn luyện binh sĩ để sẵn sàng đánh giặc, có như vậy mới bảo vệ được đất nước, mang lại vinh quang cho bản thân và gia tộc” là gì?
A. Tác giả không đưa ra bằng chứng
B. “thái ấp ta vững bền,... bổng lộc các ngươi cũng đời đời hưởng thụ”
C. “gia quyến ta được êm ấm gối chăn, ... vợ con các ngươi cũng được bách niên giai lão”,...
D. Cả B và C.
Câu 2: Bằng chứng chính tác giả đưa ra cho luận điểm “Phê phán những biểu hiện sai của binh sĩ đồng thời khẳng định thái độ đúng đắn trước tình cảnh hiện tại của đất nước” là gì?
A. Những gì chúng ta đang làm nên xứng đáng với liệt tổ liệt tông và cũng là để thể hiện ý chí chiến đấu kiên cường, quyết tâm bảo vệ nền độc lập dân tộc.
B. “Thái ấp ta vững bền,... bổng lộc các ngươi cũng đời đời hưởng thụ”, “gia quyến ta được êm ấm gối chăn, ... vợ con các ngươi cũng được bách niên giai lão”,...
C. Hậu quả sẽ thế kinh khủng thế nào khi mà chúng ta để cho quân giặc tàn phá bờ cõi, giết chóc vô số, biến người người thành nô lệ.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 3: Lí lẽ tác giả đưa ra cho luận điểm “Khích lệ binh sĩ chuyên tâm học theo “Binh thư yếu lược" để đánh giặc cứu nước” là gì?
A. Học theo sách Binh thư yếu lược là theo đạo thần chủ
B. Học để thấy được cái hay của sách, cái tinh của nhân thế, cái chiều sâu của thời đại và cái vinh quang mà nó có thể mang lại.
C. Mối thù không đội trời chung với giặc không cho phép binh tướng lơi là, cần học Binh thư yếu lược để tiêu diệt kẻ thù, bảo vệ bờ cõi, đó cũng là chân lí, lẽ phải để “rửa nhục”, “đứng trong trời đất”
D. Cả A và C.
Câu 4: Bằng chứng tác giả đưa ra cho luận điểm “Khích lệ binh sĩ chuyên tâm học theo “Binh thư yếu lược" để đánh giặc cứu nước” là gì?
A. Những cái hay của việc đọc binh thư
B. Những điểm yếu của giặc.
C. Những điểm mạnh của ta
D. Tác giả không đưa ra bằng chứng.
Câu 5: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong đoạn “Nay các ngươi nhìn chủ … mê tiếng hát”?
A. Liệt kê
B. Chêm xen
C. So sánh
D. Điệp cấu trúc
Câu 6: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong đoạn “Ta thường tới bữa quên ăn … ta cũng vui lòng”?
A. Liệt kê
B. Nói quá
C. So sánh
D. Nhân hoá
3. VẬN DỤNG (4 câu)
Câu 1: Câu văn nào không chứa yếu tố biểu cảm?
A. Giả sử các bậc đó khư khư theo thói nữ nhi thường tình, thì cũng chết già ở xó cửa, sao có thể lưu danh sử sách, cùng trời đất muôn đời bất hủ được!
B. Thật khác nào như đem thịt mà nuôi hổ đói, sao cho khỏi tai vạ về sau!
C. Các ngươi ở cùng ta coi giữ binh quyền, không có mặc thì ta cho áo, không có ăn thì ta cho cơm … vui cười.
D. Cả A và B.
Câu 2: Dưới đây là tác dụng của các yếu tố biểu cảm trong văn bản đối với tướng sĩ. Câu nào không đúng?
A. Cảm phục trước những tấm gương trung nghĩa trong lịch sử
B. Khơi gợi sự cảm kích trước ân tình giữa họ và Trần Quốc Tuấn, thấu hiểu và kính trọng tấm lòng của Trần Quốc Tuấn với đất nước.
C. Góp phần chỉ ra những điểm mạnh, yếu của giặc để ta có thể ở vào thế chủ động.
D. Khơi gợi lòng căm thù giặc và ý thức trách nhiệm của đấng nam nhi với non sông, khoi dậy ý chí quyết tâm rèn luyện theo “Binh thư yếu lược”.
Câu 3: Tác dụng của các yếu tố biểu cảm trong văn bản đối với người đọc sau này là gì?
A. Trân trọng, biết ơn lòng yêu nước và sự nghiệp chống giặc ngoại xâm của Trần Quốc Tuấn nói riêng, quân dân thời nhà Trần nói chung
B. Trân trọng lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc
C. Khơi gợi sự phản tư về trách nhiệm của bản thân với đất nước...
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 4: Mục đích viết của văn bản là gì?
A. Khơi gợi lòng căm thù giặc, ý chí quyết tâm chống giặc cứu nước của binh sĩ, thuyết phục binh sĩ chuyên tâm tập luyện “Binh thư yếu lược”.
B. Khiến cho quân địch khiếp sợ trước sức mạnh của Hào khí Đông A, đồng thời cũng tác giả cũng mong muốn binh lính của ta phải có trách nhiệm kế thừa.
C. Giới thiệu thể Hịch bằng một văn bản tiêu biểu.
D. Tất cả các đáp án trên.
4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)
Câu 1: Cách sắp xếp các luận điểm có tác dụng như thế nào trong việc thực hiện mục đích của văn bản?
A. Thể hiện một cái nhìn sáng tạo và hiện đại trong cách biểu đạt một nội dung có tính khuôn mẫu cao: kêu gọi mọi người đứng lên làm những việc nguy hiểm.
B. Tất cả đều hướng tới thực hiện mục đích của VB thuyết phục binh sĩ và người đọc sau này về quan điểm của tác giả.
C. Nâng tầm mục đích của văn bản, tạo dựng nên kết cấu chặt chẽ.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 2: “Theo Trần Quốc Tuấn, các tướng sĩ có trách nhiệm bảo vệ đất nước, chuyên tâm học theo Binh thư yếu lược để chống lại giặc Mông - Nguyên xâm lược. Đó là việc làm theo lẽ phải, theo chính nghĩa, xuất phát từ cơ sở trách nhiệm của đấng nam nhi với Tổ quốc; từ cơ sở tuân theo đạo thần – chủ, từ lợi ích của cá nhân và dòng tộc của từng binh sĩ.”
Ta có thể nhận xét gì về quan điểm trên?
A. Quan điểm này mang tính hiện đại, sáng tạo, góp phần không chỉ cho cuộc chiến sắp tới mà cho cả cơ sở lí luận của hậu thế.
B. Quan điểm này được Trần Quốc Tuấn soi chiếu qua nhiều phương diện, hài hoà giữa cái chung và cái riêng, giữa lợi ích và bổn phận, giữa lí và tình.
C. Quan điểm này thể hiện rõ tinh thần yêu nước, thương dân, biết vì mình mà mong muốn các tướng sĩ dưới trướng có thể phụ giúp mạnh mẽ.
D. Tất cả các đáp án trên.
=> Giáo án ngữ văn 10 chân trời tiết: Văn bản 1 - Hịch tướng sĩ