Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 bài Thông điệp nhân ngày thế giới phòng chống AIDS, 1-12-2003

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ Văn 12. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài Thông điệp nhân ngày thế giới phòng chống AIDS, 1-12-2003. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

PHẦN TRẮC NGHIỆM

BÀI 9: THÔNG ĐIỆP NHÂN NGÀY THẾ GIỚI PHÒNG CHỐNG AIDS, 1-12-2003

(25 CÂU)

  1. TRẮC NGHIỆM
  2. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

Câu 1:  Tác giả của văn bản là ai và ông giữ chức vụ qua trọng nào?

  1. Cô-phi An-nan, Giám đốc Tổ chức Y tế thế giới (năm 1997-2006)
  2. Cô-phi An-nan, Tổng thư kí Liên hợp quốc (năm 1997-2006)
  3. Cô-phi An-nan, Giám đốc quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc (năm 1997-2006)
  4. Cô-phi An-nan, Giám đốc Tổ chức Văn hóa thế giới (năm 1997-2006)

Câu 2: Ngoài tài lãnh đạo, Cô-phi An-nan còn nổi tiếng với những loại văn bản nào dưới đây?

  1. Văn bản nghệ thuật
  2. Văn bản chính luận
  3. Văn bản thuyết minh
  4. Văn bản hành chính

Câu 3: Văn bản “Thông điệp nhân ngày thế giới phòng chống AIDS, 1-12-2003” ra đời trong hoàn cảnh nào?

  1. 12/1/2003, hai năm sau khi Cô-phi An-nan ra lời “Kêu gọi hành động trước hiểm họa HIV/AIDS” và tiến hành vận động thành lập “Qũy Sức khỏe và AIDS toàn cầu”.
  2. 1/12/2004, hai năm sau khi Cô-phi An-nan ra lời “Kêu gọi hành động trước hiểm họa HIV/AIDS” và tiến hành vận động thành lập “Qũy Sức khỏe và AIDS toàn cầu”
  3. 1/12/2003, hai năm sau khi Cô-phi An-nan ra lời “Kêu gọi hành động trước hiểm họa HIV/AIDS” và tiến hành vận động thành lập “Quỹ Sức khỏe và AIDS toàn cầu”.
  4. 4/2001, sau khi Cô-phi An-nan kêu gọi thành lập “ Qũy Sức khỏe và AIDS toàn cầu”.

Câu 4: Văn bản “Thông điệp nhân ngày thế giới phòng chống AIDS, 1-12-2003” thuộc kiểu văn bản gì?

  1. Văn bản nhật dụng
  2. Văn bản tự sự
  3. Văn bản khoa học
  4. Văn bản nghệ thuật

Câu 5: Mục đích của thông điệp là gì?

  1. Cảnh báo nguy cơ bùng phát mạnh của đại dịch HIV/AIDSB.
  2. Khẳng định việc ngăn chặn thành công đại dịch HIV/AIDSC.
  3. Ghi nhận hiệu quả phòng chống HIV/AIDS của các quốc gia
  4. Kêu gọi mọi người phải cảnh giác với HIV/AIDS

Câu 6: Điền vào dấu [...] để hoàn thành câu văn trong văn bản “Thông điệp nhân ngày thế giới phòng chống AIDS, 1-12-2003”: “Trong thế giới đó, im lặng đồng nghĩa với [...]”.

  1. “Sự tự hủy diệt”
  2. “Sự thất bại”
  3. “Cái chết”
  4. “Sự vô trách nhiệm”

Câu 7: Dựa vào nội dung có thể chia văn bản “Thông điệp nhân ngày thế giới phòng chống AIDS, 1-12-2003” thành mấy phần:

  1. 2 phần
  2. 3 phần
  3. 4 phần
  4. 5 phần

Câu 8: Nội dung sau đây đúng hay sai?

“Tác giả đưa ra những mặt chưa làm được để gióng lên hồi chuông báo động về nguy cơ của đại dịch AIDS. Khẳng định chúng ta sẽ không đạt được bất cứ mục tiêu nào vào năm 2005”

  1. Đúng
  2. Sai

Câu 9: Đối tượng hướng đến của văn bản “Thông điệp nhân ngày thế giới phòng chống AIDS, 1-12-2003” của Cô-phi An-nan là:

  1. Những nạn nhân của bệnh dịch HIV/AIDS.
  2. Các nhà lãnh đạo trên toàn thế giới.
  3. Giới trẻ, những công dân tương lai của thế giới.
  4. Nhân dân toàn thế giới.

Câu 10: Theo số liệu tác giả đưa ra, trong năm qua, mỗi phút đồng hồ của một ngày trôi đi, có khoảng bao nhiêu người bị nhiễm HIV?

  1. 5 ngươi
  2. 10 người
  3. 100 người.
  4. 1000 người
  5. THÔNG HIỂU (10 CÂU)

Câu 1: Ý nào sau đây không đúng khi nói về tính chất nguy hiểm của đại dịch HIV/AIDS?

  1. Mỗi phút có khoảng 10 người bị nhiễm HIV.
  2. Đã tìm ra vắc – xin phòng chống AIDS.
  3. Tuổi thọ của người dân bị giảm sút nghiêm trọng.
  4. Đại dịch này đang lây lan với tốc độ đáng báo động ở phụ nữ.

Câu 2: Thái độ của các quốc gia trên thế giới đối với đại dịch HIV/AIDS theo An-nan là:

  1. Có quan tâm nhưng chưa đúng mức
  2. Thờ ơ, không quan tâm
  3. Rất quan tâm
  4. Các nước nhỏ ỷ lại các nước lớn

Câu 3: Đáp án nào không phải giá trị nội dung của văn bản Thông điệp nhân ngày thế giới phòng chống AIDS?

  1. Phòng chống HIV/AIDS là mối quan tâm hàng đầu của toàn nhân loại, những cố gắng của con người vẫn chưa đủ.
  2. Thiết tha kêu gọi các quốc gia, toàn thể nhân dân trên thế giới hãy sát cánh bên nhau để cùng lật đổ thành lũy của sự im lặng, kì thị và phân biệt đối xử với những người bị nhiễm HIV/AIDS.
  3. Việc đẩy lùi đại dịch là việc của riêng mỗi cá nhân.
  4. Tầm quan trọng và sự bức thiết của công cuộc phòng chống HIV/AIDS.

Câu 4: Đáp án nào không phải giá trị nghệ thuật của tác phẩm “Thông điệp nhân ngày thế giới phòng chống AIDS, 1-12-2003”?

  1. Sử dụng thành công thể văn nghị luận với các luận điểm, luận cứ, luận chứng rõ ràng, lập luận chặt chẽ, sắc sảo.
  2. Lí lẽ đanh thép, ngôn ngữ hùng hồn
  3. Vận dụng sáng tạo các thao tác lập luận so sánh, bác bỏ,...
  4. Lời văn ngắn gọn, súc tích, giàu sức thuyết phục.

Câu 5: Ý nào sau đây không đúng khi nói về hiện trang của căn bệnh HIV/AIDS  trên toàn thế giới?

  1. AIDS vẫn đang hoành hành, lây lan với tốc độ báo động, nhất là ở phụ nữ và có rất ít dấu hiệu suy giảm.
  2. HIV/AIDS làm tuổi thọ của người dân bị giảm sút nghiêm trọng, tỉ lệ tử vong cao.
  3. Căn bệnh HIV/AIDS hiện nay chỉ còn ở khu vực châu Phi.
  4. Những thách thức cạnh tranh trong lĩnh vực kinh tế không quan trọng hơn vấn căn bệnh HIV/AIDS.

Câu 6: Trong những mục tiêu đã đề ra cho cuộc chiến chống AIDS, mục tiêu nào không thực hiện được?

  1. Ngân sách cho phòng chống AIDS tăng lên đáng kể, quỹ toàn cầu cho phòng chống AIDS đã được thông qua.
  2. Các quốc gia đã xây dựng chiến lược phòng chống AIDS.
  3. Các nhóm từ thiện luôn đi đầu trong cuộc chiến chống AIDS và có các hoạt động tích cực, phối hợp.
  4. Giảm được 1/4 số thanh niên bị nhiễm HIV ở các nước bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất.

Câu 7: Đáp án nào không thể hiện ý nghĩa của việc nhắc lại cam kết giữa các quốc gia ?

  1. Nhấn mạnh các quốc gia trên thế giới có sự thống nhất cao
  2. Nhấn mạnh các quốc gia trên thế giới có sự tích cực chủ động trong việc phòng chống HIV/AIDS
  3. Tác động đến ý thức trách nghiệm của mỗi quốc gia
  4. Nhấn mạnh mức độ nguy hiểm của hiểm họa HIV/AIDS

Câu 8: Lời nhấn mạnh của tác giả: “Thậm chí chúng ta còn bị chậm hơn nữa về tiến độ hoàn thành các mục tiêu nếu sự kì thị và phân biệt đối xử vẫn tiếp tục diễn ra đối với những người bị HIV/AIDS” có ý nghĩa gì?

  1. Sự kì thị và và phân biệt đối xử với người HIV/AIDS sẽ khiến các mục tiêu phòng chống căn bệnh này còn rất lâu mới có thể hoàn thành
  2. Sự kì thị và và phân biệt đối xử với người HIV/AIDS đã bị xóa bỏ
  3. Sự kì thị và và phân biệt đối xử với người HIV/AIDS không ảnh hưởng gì đến nỗ lực phòng chống HIV/AIDS trên toàn thế giới.
  4. Sự kì thị và và phân biệt đối xử với người HIV/AIDS đang được ngăn chặn mạnh mẽ.

Câu 9: Lời kêu gọi của tác giả ở phần kết là:

  1. Lên tiếng thật to và dõng dạc về HIV/AIDS
  2. Giật đổ các thành lũy của sự im lặng, kì thị, phân biệt đối xử đang vây quanh bệnh dịch này
  3. Hãy sát cánh cùng nhau, bởi lẽ cuộc chiến chống HIV/AIDS bắt đầu từ chính chúng ta
  4. Tất cả các đáp án trên

Câu 10: Nghĩa của từ “Thông điệp” trong văn bản “Thông điệp nhân ngày thể giới phòng chống AIDS, 1/12/2003” có nghĩa là:

  1. Những lời thông báo về một đại dịch nguy hiểm
  2. Những lời khuyến cáo về một đại dịch nguy hiểm
  3. Những lời thông báo mang ý nghĩa rất quan trọng đối với nhiều con người, nhiều quốc gia
  4. Những lời kêu gọi mang ý nghĩa rất quan trọng đối với nhiều con người, nhiều, nhiều quốc gia

III. VẬN DỤNG (03 CÂU)

Câu 1: Chi tiết dưới đây sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?

“Lẽ ra chúng ta phải giảm được 1/4 số thanh niên bị nhiễm HIV ở các nước bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất; lẽ ra chúng ta phải giảm được một nửa tỉ lệ trẻ sơ sinh bị nhiễm; và lẽ ra chúng ta phải triển khai các chương trình chăm sóc toàn diện ở khắp mọi nơi”

  1. Nhân hóa
  2. Ẩn dụ
  3. Liệt kê, điệp cụm từ
  4. Tất cả các đáp án trên

Câu 2: Học văn bản “Thông điệp nhân ngày thế giới phòng chống AIDS 1/12/2003” với ý nghĩa là văn bản nhật dụng. Các em học sinh cần:

  1. Tìm hiểu về các bệnh dịch, tệ nạn xã hội khác ở địa phương, trên đất nước và thế giới. (Khái niệm, biểu hiện, tình trạng, mức độ nguy hiểm, cách phòng chống, trách nhiệm của mỗi người trong cuộc đấu tranh đẩy lùi hiểm hoạ...)
  2. Tìm hiểu về HIV/AIDS ở địa phương, trên đất nước và thế giới.
  3. Tổ chức để học sinh tham gia những hoạt động tuyên truyền để phòng chống HIV/AIDS hoặc các bệnh dịch, tệ nạn xã hội khác.
  4. Tất cả các ý trên.

Câu 3: Đọc ngữ liệu sau: “Hãy đừng để ai có ảo tưởng rằng chúng ta có thế bảo vệ chính mình bằng cách dựng nên các bức rào ngăn cách giữa “chúng ta” và “họ”. Trong thế giới khốc liệt của AIDS, không có khái niệm chúng ta và họ”. (Trích “Thông điệp nhân ngày thế giới phòng chống AIDS, 1-12-2003” – Cô-phi An-nan, SGK Ngữ Văn 12 tập 1, trang 82)

Khái niệm “chúng ta” và “họ” trong ngữ liệu trên chỉ những đối tượng nào?

  1. “chúng ta”- những người không/chưa mắc HIV-AIDS

     “họ” - những người mắc HIV-AIDS

  1. “chúng ta”- những người mắc HIV-AIDS

     “họ” - những người không/chưa mắc HIV-AIDS

  1. VẬN DỤNG CAO (02 CÂU)

Câu 1: Nối cột A với cột B sao cho phù hợp:

A

B

1. “Cách đây hai năm, các quốc gia trên thế giới đã nhất trí rằng để đánh bại căn bệnh HIV/AIDS...cùng nhau ứng phó với bệnh này”.

x. Lời kêu gọi

2. “Nhưng cũng chính trong lúc này, dịch HIV/AIDS vẫn hoành hành...im lặng đồng nghĩa với cái chết”

y. Tầm quan trọng của phòng chống đại dịch

3. “Nhân ngày Thế giới phòng chống AIDS năm nay...bắt đầu từ chính bạn”

z. Tổng kết thực trạng và hành động chống HIV/AIDS

  1. 1-x; 2-y; 3-z
  2. 1-y; 2-z; 3-x
  3. 1-y; 2-x; 3-z
  4. 1-x; 2-z; 3-y

Câu 2: Đoạn mở đầu của văn bản “Thông điệp nhân ngày thế giới phòng chống AIDS, 1/12/2003 của tác giả Cô-phi An-nan, Tổng thư kí Liên hiệp quốc (1997-2007). Mở đầu văn bản, tác giả nhiều lần nhắc về thời gian hiện tại “Ngày hôm nay …”, “Đến thời điểm này…”, “cũng chính lúc này…” nhằm mục đích gì?

  1. Động viên các nước đang có những hoạt động tích cực phòng chống HIV/AIDS.
  2. Tổng hợp tình hình hiện tại của việc phòng chống HIV/AIDS.
  3. Khẳng định những nguy cơ của bệnh dịch HIV/AIDS trong hiện tại.
  4. Định hướng lý do cấp bách của bản thông điệp.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm ngữ văn 12 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay