Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập phần tiếng Việt học kì I

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ Văn 12. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài Ôn tập phần tiếng Việt học kì I. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

PHẦN TRẮC NGHIỆM

ÔN TẬP TIẾNG VIỆT HỌC KÌ I

(38 CÂU)

  1. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Việc sử dụng tiếng Việt của hai tầng lớp chủ yếu nào đã tạo nên sự trong sáng, giàu đẹp của tiếng Việt?

  1. Trí thức và nông dân
  2. Quan lại và tri thức
  3. Quần chúng nhân dân và các nhà văn, nhà thơ
  4. Nông dân và tầng lớp quan lại

Câu 2: Ý nào sau đây không đúng đặc điểm của tiếng Việt?

  1. Có một vốn từ ngữ vô cùng phong phú
  2. Có hệ thống quy tắc chung về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp
  3. Có khả năng diễn đạt đầy đủ, tinh tế, đời sống tư tưởng, tình cảm phong phú và đẹp đẽ của dân tộc ta.
  4. Có hệ thống thanh điệu rất phức tạp và tinh tế. 

Câu 3: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào không thể thay từ ngữ nước ngoài bằng từ thuần Việt?

  1. Chủ nhật này chúng mình cùng đishopping nhé!
  2. Tôi mơ ước có một chiếclaptopcủa riêng mình.
  3. Số lượng người sử dụng Computerở nước ta đang tăng lên nhanh chóng.
  4. Microsoft PowerPointlà một phần mềm hỗ trợ trình chiếu rất tiện dụng.

Câu 4: Từ nào sau đây thích hợp để sử dụng trong câu sau: Bạn ấy được...vào ban cán sự lớp 12B

  1. Để bạt
  2. Để cử
  3. Đề nghị
  4. Để đạt

Câu 5: Cách viết hoa tên riêng của người trong tiếng Việt là:

  1. Viết hoa phần tên
  2. Viết hoa phần họ và tên 
  3. Viết hoa phần tên và đệm
  4. Viết hoa tất cả các chữ cái đầu trong họ-đệm-tên

Câu 6: Cách viết hoa tên địa danh trong tiếng Việt là:

  1. Viết hoa chữ cái đầu tiên
  2. Viết hoa toàn bỏ chữ cái đầu trong tất cả các âm tiết 
  3. Viết hoa chữ cái đầu và có gạch nòi
  4. Viết hoa toàn bộ các chữ cái đầu âm tiết và có gạch nối.

Câu 7: Cách viết hoa tên người, tên địa danh của các dân tộc ít người và tiếng nước ngoài là:

  1. Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận trong tên và có gạch nối
  2. Viết hoa chữ cái đầu của môi bộ phận trong tên và không có gạch nối
  3. Viết hoa chữ cái đầu tiên và không có gạch nối
  4. Viết hoa chữ cái đầu tiên và có gạch nối

Câu 8: Dòng nào chưa nói chính xác các biểu hiện cơ bản của yêu cầu sử dụng thành thạo tiếng Việt

  1. Có hiểu biết về vốn từ ngữ và hệ thống những quy tắc chung trong việc sử dụng tiếng Việt.
  2. Biết phát huy bản sắc, tinh hoa của tiếng nói dân tộc.
  3. Nói và viết đúng, sáng sủa, rõ ràng, có sức hấp dẫn.
  4. Biết vận dụng tiếng Việt để sáng tác các tác phẩm văn học.

Câu 9: Ý nào dưới đây không phải là cách để phát triển vốn từ?

  1. Tạo thêm một số từ mới
  2. Bổ sung những lớp nghĩa mới cho từ cũ
  3. Dùng một số từ tiếng mượn khi tiếng Việt không có từ thay thế
  4. Thay đổi nghĩa của một số từ

Câu 10: Câu nào sau đây mắc lỗi về quan hệ nghĩa?

  1. Hiện nay mạng lưới điện đã phủ khắp thôn xóm
  2. Mẹ mua cho em chiếc váy đẹp trong ngày sinh nhật.
  3. Sự cố gắng ấy đã đem lại cho anh những kết quả đáng khích lệ
  4. Tay nó cầm quyển sách, bước vội ra sân.

Câu 11: Tại sao văn bản khoa học phải đảm bảo tính chính xác, khách quan?

  1. Để giải thích, chứng minh các kết luận khoa học
  2. Để bày tỏ ý kiến của người viết một cách thuyết phục.
  3. Để tỏ rõ tình cảm, thái độ của người viết
  4. Để khám phá các quy luật của tự nhiên và xã hội

Câu 12: Vì sao phong cách ngôn ngữ khoa học có tính khái quát trừu tượng?

  1. Vì khoa học thường nghiên cứu những hiện tượng cá biệt, riêng lẻ
  2. Vì khoa học nhằm tới những quy luật chung, sử dụng khái niệm
  3. Vì không phải ai cũng có các kiến thức khoa học.
  4. Vì khoa học đi vào khám phá các quy luật của xã hội

Câu 13: Đặc trưng nào sau đây không thuộc phong cách ngôn ngữ khoa học?

  1. Tính trừu tượng, khái quát       
  2. Tính lí trí, lôgic
  3. Tính biểu cảm, cảm xúc     
  4. Tính khách quan, phi cá thể hoá

Câu 14: Những phương tiện từ ngữ nào không được dùng trong văn bản khoa học?

  1. Thuật ngữ khoa học   
  2. Kí hiệu bằng chữ và số
  3. Từ ngữ trung hoà sắc thái biểu cảm
  4. Các phương tiện tu từ

Câu 15: Đặc điểm nào có trong thuật ngữ khoa học?

  1. Tính nhiều nghĩa
  2. Tính hình tượng
  3. Tính cá thể hoá    
  4. Tính khái quát

Câu 16: Kiểu câu nào sau đây thường dùng trong phong cách ngôn ngữ khoa học?

  1. Câu tỉnh lược thành phần

B Câu đảo bổ ngữ      

  1. Câu đặc biệt
  2. Câu có cấu trúc mệnh đề

Câu 17: Phong cách khoa học khác phong cách nghệ thuật ở chỗ:

  1. Phong cách khoa học có tính lô gíc lý trí, phong cách nghệ thuật có tính truyền cảm, cảm xúc.
  2. Phong cách khoa học có tính lô gíc lý trí, phong cách nghệ thuật có tính sinh động, hấp dẫn, lôi cuốn.
  3. Phong cách khoa học có tính lô gíc lý trí, phong cách nghệ thuật có tính khả thi.
  4. Phong cách khoa học có tính lô gíc lý trí, phong cách nghệ thuật có tính lập luận đanh thép.

Câu 18: Thuật ngữ khoa học là:

  1. Từ ngữ được dùng trong văn bản khoa học.
  2. Từ ngữ được dùng để gọi tên một khái niệm khoa học
  3. Từ ngữ được dùng để giải thích một khái niệm khoa học.
  4. Từ ngữ được dùng để phân tích một hiện tượng khoa học.

Câu 19: Văn bản nào sau đây không được xếp vào loại văn bản giáo khoa

  1. Sách giáo khoa
  2. Sách hướng dẫn giảng dạy của giáo viên
  3. Sách bài tập của học sinh
  4. Sách hướng dẫn chữa bệnh bằng các loại thảo dược

Câu 20: Hai nhân tố quan trọng nhất trong luật thơ là gì?

  1. Nhân vật trữ tình và tứ thơ
  2. Tứ thơ và tiết tấu
  3. Tiết tấu và vần
  4. Vần và thể thơ

Câu 21: Luật thơ là gì?

  1. Là những quy định, những quy tắc đảm bảo cho thơ có tính nhạc.
  2. Là những quy định, những quy tắc đảm bảo cho thơ có vần.
  3. Là những quy định, những quy tắc đảm bảo cho thơ có nhịp
  4. Là những quy định, những quy tắc đảm bảo cho thơ có cấu tứ

Câu 22: Thơ hiện đại và thơ truyền thống chủ yếu khác nhau ở điểm nào?

  1. Số lượng từ ngữ trong câu thơ
  2. Số lượng câu trong câu thơ
  3. Đề tài trong thơ
  4. Sự tuân thủ theo cách luật

Câu 23: Gieo vần liền là:

  1. Hai tiếng ở hai dòng thơ liền nhau hiệp ván với nhau
  2. Hai tiếng hiệp vần đan xen giữa các dòng thơ
  3. Hai tiếng ở hai dòng thơ cách nhau hiệp vần với nhau 
  4. Hai tiếng hiệp vần ở trong dòng thơ

Câu 24: Gieo vần chính là:

  1. Mỗi khổ chỉ gieo một vần giống nhau
  2. Mỗi khổ gieo vần bằng những tiếng có âm và thanh gần giống nhau
  3. Mỗi khổ gieo vần bằng những tiếng có âm gần giống nhau nhưng khác vé thanh điệu 
  4. Mỗi khổ gieo vần linh hoạt

Câu 25: Thể thơ song thất lục bát mỗi khổ gồm bốn câu, trong đó:

  1. Hai câu lục, hai câu bát
  2. Hai câu thất hai câu lục
  3. Hai câu thất, hai câu bát
  4. Hai câu thất, một câu lục, một câu bát

Câu 26: Dòng nào sau đây không nói đến vai trò của tiếng trong luật thơ Việt Nam?

  1. Tiếng là căn cứ để xác định thể thơ
  2. Tiếng là căn cứ để xác định luật bằng- trắc
  3. Tiếng là căn cứ để xác định cách hiệp vần trong thơ
  4. Tiếng là căn cứ để phân biệt thơ truyền thống và thơ hiện đại

Câu 27: Trong luật thơ Việt Nam, thanh trắc gồm:

  1. Thanh huyền, thanh sắc, thanh hỏi, thanh nặng
  2. Thanh ngã, thanh hỏi, thanh ngang, thanh huyền 
  3. Thanh sắc, thanh hỏi, thanh ngã, thanh nặng
  4. Thanh huyền, thanh nặng, thanh ngã, thanh ngang

Câu 28: Trong luật thơ Việt Nam, thanh bằng gồm:

  1. Thanh huyền, thanh sắc,
  2. Thanh ngang, thanh huyền
  3. Thanh sắc, thanh ngang
  4. Thanh huyển, thanh nâng

Câu 29: Phép chêm xen là:

  1. Thêm vào những từ ngữ để giải thích, làm rõ thêm một nội dung nào đó của câu hoặc làm rõ thái độ đánh giá của người nói.
  2. Thêm vào những từ ngữ để liệt kê những nội dung cụ thể muốn nói tới. 
  3. Thêm vào những từ ngữ đế nối tiếp các ý trong câu
  4. Thêm vào các từ ngữ để biểu thị cảm xúc của người nói

Câu 30: Phép liệt kê là:

  1. Cụ thể hoá nội dung câu bằng các thành phần chêm xen
  2. Cụ thể hoá nội dung câu bằng các đơn vị cú pháp đồng loại 
  3. Cụ thể hoá nội dung câu bằng cách lặp lại các thành phần cú pháp 
  4. Cụ thể hoá nội dung câu bằng cách lập lại toàn bộ từ ngữ ở trước

Câu 31: Dấu câu thường dùng trong phép liệt kê là:

  1. Dấu phẩy, dấu chấm phẩy và dấu hai chấm
  2. Dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép, dấu phẩy
  3. Dấu phẩy, dấu gạch ngang, dấu ngoặc kép
  4. Dấu phẩy, dấu chấm lửng, dấu gạch ngang

Câu 32: Dấu câu thường dùng trong phép chêm xen là:

  1. Dấu gạch ngang, dấu ngoặc đơn, dấu phẩy
  2. Dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu hai chấm
  3. Dấu chấm phẩy, dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm
  4. Dấu gạch ngang, dấu hai chấm, dấu chấm phẩy

Câu 33: Phép lặp cú pháp thường kèm theo:

  1. Lặp từ ngữ
  2. Lặp phụ âm đầu
  3. Lập vần
  4. Lặp thanh điệu

Câu 34: Trong tục ngữ, lặp cú pháp là cơ sở của:

  1. Phép đối
  2. Phép liên tưởng
  3. Phép nối
  4. Phép thế

Câu 35: Phép lặp cú pháp thường ít sử dụng nhất trong loại văn bàn nào dưới đây?

  1. Nghệ thuật
  2. Chính luận
  3. Hành chính
  4. Báo chí

Câu 36: Dòng nào nêu đúng nhất biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ "Từng mây lơ lửng trời xanh ngất/ ngõ trúc quanh co khách vắng teo"?

  1. Phép đối
  2. Lặp cú pháp và đối
  3. Lặp cú pháp
  4. Đảo ngữ

Câu 37: Phép hoán dụ trong câu văn sau được sử dụng theo mối liên hệ nào?

Anh ấy đang là một cây bút sáng giá trên văn đàn

A, Liên hệ giữa bộ phận và toàn thể

  1. Liên hệ giữa vật chứa đựng và vật được chứa đựng
  2. Liên hệ giữa chủ thể và vật sở hữu
  3. Liên hệ giữa cái cụ thể và cái trừu tượng

Câu 38: Câu ca dao sau sử dụng biện pháp tu từ nào?

Nghe đồn cha mẹ anh hiền

Cắn cơm không vỡ cắn tiền vỡ đôi

  1. Hoán dụ
  2. Ẩn dụ
  3. Nói quá
  4. Chơi chữ

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm ngữ văn 12 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay