Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 chân trời Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 chân trời sáng tạo Bài 17: Thông tin giữa các tế bào. Sinh học và sự phát triển bền vững. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 17: THÔNG TIN GIỮA CÁC TẾ BÀO

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Thông tin giữa các tế bào là

  • A. sự truyền tín hiệu từ tế bào này sang tế bào khác thông qua phân tử tín hiệu để tạo ra các đáp ứng nhất định.
  • B. sự truyền tín hiệu trong nội bộ tế bào thông qua các chuỗi phản ứng sinh hóa để tạo ra các đáp ứng nhất định.
  • C. sự truyền tín hiệu từ não bộ đến các cơ quan trong cơ thể để đáp ứng các kích thích từ môi trường.
  • D. Sự truyền tín hiệu từ các tuyến nội tiết đến các cơ quan trong cơ thể để đáp ứng các kích thích từ môi trường.

Câu 2: Phương thức truyền thông tin giữa các tế bào phụ thuộc vào

  • A. kích thước của tế bào đích.
  • B. khoảng cách giữa các tế bào.
  • C. hình dạng của tế bào đích.
  • D. kích thước của các phân tử tín hiệu.

Câu 3: Chất truyền tin gồm 2 loại chính đó là

  • A. Phân tử hữu cơ kích thước lớn.
  • B. enzyme và một số muối hòa tan.
  • C. hormone và nước.
  • D. phân tử ưa nước và phân tử kị nước.

Câu 4: Con đường truyền tín hiệu là

  • A. Là quá trình ở đó tín hiệu trên bề mặt tế bào được chuyển thành một đáp ứng tế bào đặc thù thường gồm một chuỗi các bước.
  • B. Quá trình ở đó tín hiệu trên bề mặt tế bào được chuyển thành dạng thông tin hóa học.
  • C. Quá trình chuyển đổi tín hiệu của tế bào.
  • D. Quá trình tiếp nhận của tế bào với các phân tử truyền tin.

Câu 5: Loại phân tử nào tham gia vào việc đáp ứng các tín hiệu bên ngoài mà tế bào nhận được?

  • A. Acid nucleic.
  • B. Gene.
  • C. Cơ quan tiếp nhận.
  • D. Enzyme.

Câu 6: Cho các phương thức truyền thông tin sau:

(1) Truyền tin qua khoảng cách xa.

(2) Truyền tin nhờ các mối nối giữa các tế bào.

(3) Truyền tin cục bộ.

(4) Truyền tin nhờ tiếp xúc trực tiếp.

Các tế bào ở gần nhau có thể sử dụng các phương thức truyền thông tin là

  • A. (1), (2), (3).
  • B. (1), (3), (4).
  • C. (2), (3), (4).
  • D. (3), (4).

Câu 7: Chức năng quan trọng nhất của màng tế bào là:

  • A. Cho phép nhập và xuất vật liệu mà không cần bất kỳ sự kiểm soát nào.
  • B. Chỉ kiểm soát lối ra của vật liệu từ các tế bào.
  • C. Chỉ kiểm soát việc nhập vật liệu vào tế bào.
  • D. Kiểm soát việc ra vào của nguyên liệu từ các tế bào.

Câu 8: Các enzyme thuỷ phân (hydrolase) được bài tiết từ?

  • A. Ribosome.
  • B. Ty thể.
  • C. Lysosome.
  • D. Bộ máy golgi.

Câu 9: Tuyến yên sản xuất hormone sinh trưởng, hormone này đến kích thích sự phân chia và kéo dài tế bào xương, giúp phát triển xương. Kiểu truyền thông tin giữa các tế bào trong trường hợp này là

  • A. truyền tin qua khoảng cách xa.
  • B. truyền tin nhờ các mối nối giữa các tế bào.
  • C. truyền tin cục bộ.
  • D. truyền tin nhờ tiếp xúc trực tiếp.

Câu 10: Cho các giai đoạn sau đây:

(1) Giai đoạn truyền tin.

(2) Giai đoạn đáp ứng.

(3) Giai đoạn tiếp nhận.

Quá trình truyền tin giữa các tế bào diễn ra theo trình tự nào sau đây?

  • A. (1) → (2) → (3).
  • B. (1) → (3) → (2).
  • C. (3) → (1) → (2).
  • D. (3) → (2) → (1).

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Sự kiện nào sau đây khởi đầu cho quá trình truyền tin giữa các tế bào?

  • A. Thay đổi hình dạng của thụ thể.
  • B. Hoạt hóa đáp ứng đặc hiệu ở tế bào đích.
  • C. Tế bào đích phát hiện ra phân tử tín hiệu bên ngoài.
  • D. Chuỗi phản ứng sinh hóa trong tế bào diễn ra.

 

Câu 2: Cho các trường hợp sau đây:

(1) Một phân tử truyền tin bị sai hỏng.

(2) Thụ thể không tiếp nhận phân tử tín hiệu.

(3) Thụ thể tiếp nhận phân tử tín hiệu mạnh mẽ.

Trong các trường hợp trên, số trường hợp chắc chắn không xảy ra sự đáp ứng tế bào là

  • A. 0.
  • B. 1.
  • C. 2.
  • D. 3.

 

Câu 3: Trong quá trình truyền tin, sự đáp ứng tế bào có thể diễn ra

  • A. chỉ ở trong nhân.
  • B. ở trong nhân hoặc trên màng tế bào.
  • C. ở trong nhân hoặc trong tế bào chất.
  • D. ở trong tế bào chất hoặc trên màng tế bào.

Câu 4: Tế bào tiếp nhận tín hiệu bằng :

  • A. Các protein thụ thể trên màng tế bào.
  • B. Các kênh protein trên màng tế bào hoặc thụ thể nằm trong tế bào chất.
  • C. Các protein thụ thể trên màng tế bào hoặc thụ thể nằm trong tế bào chất.
  • D. Các protein thụ thể nằm trong tế bào chất.

 

Câu 5: Hai phần của màng tế bào đóng vai trò là nơi nhận biết tế bào là gì?

  • A. glycolipid và glycoprotein của màng.
  • B. các đầu ưa nước và kỵ nước của màng lipid.
  • C. acid amin và lipid của màng.
  • D. protein màng ngoại vi và tích hợp.

 

Câu 6: Bạn có thể tìm thấy một phân tử lớn có chứa nhóm photphat gắn với hai chuỗi axit béo ở đâu?

  • A. màng tế bào
  • B. tế bào chất
  • C. DNA
  • D. ribosome

 

Câu 7: Protein nằm trong màng tế bào có các đặc tính hóa học hỗ trợ các phân tử đi qua phía bên kia của màng trong quá trình:

  • A. khuếch tán đơn giản.
  • B.  khuếch tán tích cực.
  • C. tạo điều kiện khuếch tán.
  • D. thẩm thấu.

 

Câu 8: Mỗi tế bào chỉ đáp ứng với một hoặc một số tín hiệu nhất định vì

  • A. thụ thể của tế bào chỉ có khả năng liên kết với một hoặc một số tín hiệu nhất định.
  • B. thụ thể của tế bào chỉ có khả năng làm biến đổi một hoặc một số tín hiệu nhất định.
  • C. thụ thể của tế bào chỉ có khả năng phân hủy một hoặc một số tín hiệu nhất định.
  • D. thụ thể của tế bào chỉ có khả năng tổng hợp một hoặc một số tín hiệu nhất định.

 

Câu 9: Chất dẫn truyền thần kinh được giải phóng vào khớp thần kinh tại vị trí nào?

  • A. Màng sau synap.
  • B. Màng trước synap.
  • C. Bộ máy Golgi.
  • D. Trục.

 

Câu 10: Thụ thể của hormone testosterone sẽ

  • A. nằm trên màng tế bào.
  • B. nằm bên trong tế bào chất.
  • C. nằm bên trong tế bào chất hoặc trong nhân.
  • D. nẳm trên màng tế bào hoặc bên trong tế bào chất.

 

 

 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (4 điểm). Nêu khái niệm và vai trò của thông tin giữa các tế bào.

Câu 2 (6 điểm). Hormone insulin và glucagon làm gì để kích thích các tế bào gan và cơ thực hiện quá trình chuyển hoá đường, qua đó, điều hoà hàm lượng glucose trong máu?

 
 

ĐỀ 2

Câu 1 (4 điểm). Các phân tử tín hiệu có thể đi được qua màng sinh chất thường có đặc điểm gì? Lấy ví dụ.

Câu 2 (6 điểm). Lấy ví dụ minh họa cho truyền tin nội tiết và truyền tin cục bộ.

 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Thụ thể nào sau đây ở màng sinh chất thường kích hoạt các con đường truyền tín hiệu bằng cách hình thành các dimer phân tử dẫn đến phản ứng phosphoryl hóa protein khi liên kết với phối tử cụ thể của chúng?

  • A. Các thụ thể hormone steroid.
  • B. Các kênh ion phân tử phối tử.
  • C. Thụ thể tyrosine kinase.
  • D. Các thụ thể kết hợp với protein G.

 

Câu 2: Truyền tin trực tiếp

  • A. Theo hình thức trao đổi chéo, trong đó một tế bào tiết ra phân.tử truyền tin và liên kết trực tiếp với thụ thể của tế bào khác và ngược lại.
  • B. Theo hình thức cho - nhận, trong đó một tế bào tiết ra phân.tử truyền tin và liên kết trực tiếp với thụ thể của tế bào khác.
  • C. Theo hình thức trực tiếp, các tế bào liên kết trực tiếp thông tin thông qua các phân tử hóa học.
  • D. Theo hình thức gián tiếp, các tế bào liên kết trực tiếp thông tin thông qua các phân tử hóa học.

 

Câu 3: Chất truyền tin là:

  • A. Các chất hóa học làm nhiệm vụ truyền tin mà đích của chúng là các tế bào liền kề.
  • B. Các chất hóa học liên kết giữa các tế bào làm nhiệm vụ truyền tin mà đích của chúng là các tế bào liền kề.
  • C. Các chất hóa học làm nhiệm vụ mà đích của chúng là các tế bào liền kề và ở xa.
  • D. Các chất hóa học làm nhiệm vụ truyền tin mà đích của chúng là các tế bào liền kề và ở xa.

 

Câu 4: Tế bào đích của một loại hormone hòa tan trong lipid như cortisol, có thể đáp ứng với nó là do nguyên nhân nào?

  • A. Bộ gen của chúng bao gồm các yếu tố đáp ứng phiên mã thích hợp.
  • B. Chúng có các thụ thể bề mặt tế bào liên kết màng.
  • C. Chỉ các tế bào đích biểu hiện các thụ thể tế bào thích hợp.
  • D. Phức hợp hormone-thụ thể kích thích quá trình phosphoryl hóa/dephosphoryl hóa của các protein tiếp theo trong con đường tín hiệu.

 

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (3 điểm). Các tế bào trong cơ thể đa bào truyền tin cho nhau bằng cách nào?

Câu 2 (3 điểm). Tại sao mỗi loại tế bào thường chỉ thực hiện một chức năng nhất định?

 

ĐỀ 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Sự co cơ mà ATP tạo điều kiện cho phép động vật có vú duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định. Một ví dụ rõ ràng là rùng mình, vì điều này giải phóng nhiệt. Hành động nào liên quan đến ATP là một ví dụ khác về cách động vật có vú tăng nhiệt độ cơ thể của chúng?

  • A. Dựng lông.
  • B. Giãn mạch.
  • C. Tiết mồ hôi.
  • D. Giảm nhịp tim.

 

Câu 2: Mức độ không bão hòa cao hơn trong axit béo của màng tế bào?

  • A. Tăng nhiệt độ chuyển tiếp.
  • B. Giảm nhiệt độ chuyển tiếp.
  • C. Không ảnh hưởng đến nhiệt độ chuyển tiếp.
  • D. Tăng gấp đôi nhiệt độ chuyển tiếp.

Câu 3: Các phân tử cụ thể liên kết với thụ thể là?

  • A. Đồng enzym.
  • B. Chất nền.
  • C. Enzyeme.
  • D. Phối tử.

 

Câu 4: Truyền tin cục bộ:

  • A. Duy nhất một tế bào có thể đồng thời tiếp nhận và đáp ứng với nhiều phân tử truyền tin được tạo ra từ một tế bào duy nhất ở gần chúng.
  • B. Nhiều tế bào có thể đồng thời tiếp nhận và đáp ứng với nhiều phân tử truyền tin được tạo ra từ nhiều tế bào.
  • C. Nhiều tế bào có thể đồng thời tiếp nhận và đáp ứng với nhiều phân tử truyền tin được tạo ra từ một tế bào duy nhất ở gần chúng.
  • D. Nhiều tế bào có thể tiếp nhận và đáp ứng duy nhất một phân tử truyền tin được tạo ra từ một tế bào duy nhất ở gần chúng.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (3 điểm). Vì sao cùng một tín hiệu nhưng có thể gây nên những đáp ứng khác nhau?

Câu 2 (3 điểm). Lấy ví dụ về một số tín hiệu truyền tin.

  

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay