Trắc nghiệm Tiếng việt 4 CTST bài 3: Danh từ chung, danh từ riêng (Luyện từ và câu)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm tiếng việt 4 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 3: Danh từ chung, danh từ riêng (Luyện từ và câu). Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án tiếng việt 4 chân trời sáng tạo

A. TRẮC NGHIỆM 

I. NHẬN BIẾT (05 CÂU)

Câu 1: Danh từ chung là gì? 

  1. Là tên của một loại sự vật.
  2. Là danh từ chỉ người.
  3. Là danh từ gọi tên sự vật cụ thể, riêng biệt.
  4. Là danh từ gọi tên người.

Câu 2: Danh từ riêng là gì?

  1. Là danh từ gọi tên một loại sự vật.
  2. Là danh từ chỉ người.
  3. Là tên riêng của một sự vật.
  4. Là danh từ gọi tên người.

Câu 3: Điền từ vào chỗ trống?

Danh từ riêng được …

  1. Viết thường.
  2. Viết hoa.
  3. Xen kẽ viết hoa và viết thường.
  4. Tất cả các đáp án trên đều sai.

Câu 4: Từ in đậm trong câu dưới đây thuộc nhóm nào?

Ai về Quảng Ngãi quê ta

Mía ngon, đường ngọt trắng ngà dễ ăn.

  1. Danh từ chung.
  2. Danh từ chỉ người.
  3. Danh từ chỉ vật.
  4. Danh từ chỉ tên tỉnh.

Câu 5: Trong câu ca dao sau, danh từ riêng nào chưa được viết hoa?

Đồng đăng có phố kì lừa

Có nàng tô thị có chùa tam thanh.

  1. Đồng Đăng, Phố Kì Lừa, Nàng Tô Thị, Chùa Tam Thanh.
  2. Kì Lừa, Nàng Tô Thị, Chùa Tam Thanh.
  3. Đồng Đăng, Kì Lừa, Tô Thị, Tam Thanh.
  4. Kì Lừa, Tô Thị, Tam Thanh.

II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)

Câu 1: Trong câu sau có mấy danh từ chung, mấy danh từ riêng?

Mã Lương dùng bút thần vẽ đồ dùng cần thiết cho những người nghèo khổ.

  1. 4 danh từ chung, 1 danh từ riêng.
  2. 3 danh từ chung, 1 danh từ riêng.
  3. 2 danh từ chung, 2 danh từ riêng.
  4. 1 danh từ chung, 1 danh từ riêng.

Câu 2: Đoạn thơ sau có những danh từ riêng nào?

Bình Định có núi Vọng Phu

Có đầm Thị Nại, có cù lao xanh.

  1. Núi Vọng Phu, đầm Thị Nại, cù lao xanh.
  2. Bình Định, núi, đầm Thị Nại, cù lao xanh.
  3. Bình Định, Vọng Phu, Thị Nại.
  4. Vọng Phu, Thị Nại, cù lao xanh.

Câu 3: Xác định danh từ riêng trong đoạn thơ dưới đây.

Bà Trưng quê ở Châu Phong
Giận người tham bạo thù chồng chẳng quên.
Chị em nặng một lời nguyền,
Phất cờ nương tử thay quyền tướng quân.

  1. Bà Trưng, tướng quân.
  2. Bà Trưng, Châu Phong.
  3. Bà Trưng, chồng.
  4. Bà Trưng, nương tử.

Câu 4: Đọc câu đã cho sau và tìm phát biểu đúng?

Lớp Minh có thêm học sinh mới. Đó là một cô bạn có tên rất ngộ: Thi Ca.

  1. Minh là danh từ chung.
  2. Học sinh là danh từ riêng.
  3. Thi Ca là danh từ riêng.
  4. Cô bạn là danh từ riêng.

Câu 5: Đoạn thơ sau có bao nhiêu danh từ riêng?

Sâu nhất là sông Bạch Đằng

Ba lần giặc đến, ba lần giặc tan

Cao nhất là núi Lam Sơn

Có ông Lê Lợi trong ngàn bước ra.

  1. 2 từ.
  2. 3 từ.
  3. 4 từ.
  4. 5 từ.

III. VẬN DỤNG (03 CÂU) 

Câu 1: Danh từ riêng nào dưới đây là tên người?

  1. Hà Nội.
  2. Thái Nguyên.
  3. Long Biên.
  4. Hồ Chí Minh.

Câu 2: Danh từ riêng nào dưới đây là tên thành phố?

  1. Chu Văn An.
  2. Hải Phòng.
  3. Quốc Tử Giám.
  4. Tố Hữu.

Câu 3: Danh từ nào dưới đây không phải danh từ riêng chỉ tên dòng sông?

  1. Hồng.
  2. Đà.
  3. Hương.
  4. Nam Bộ.

IV. VẬN DỤNG CAO (02 CÂU)

Câu 1: Dòng nào dưới đây là đúng?

  1. Thị trấn Sa Pa thuộc tỉnh Sa Pa.
  2. Thành phố Đà Lạt thuộc tỉnh Khánh Hòa.
  3. Thành phố Móng Cái thuộc tỉnh Quảng Ninh.
  4. Vườn quốc gia Cúc Phương thuộc tỉnh Quảng Ninh.

Câu 2: Từ nào dưới đây được viết đúng chính tả?

  1. Cam-pu-chia.
  2. Cam-Pu-Chia.
  3. Mát-Xcơ-va.
  4. An-Đéc-Xen.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm tiếng việt 4 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay