Trắc nghiệm Tiếng việt 4 KNTT bài 5: Luyện từ và câu - Luyện tập về danh từ

Bộ câu hỏi trắc nghiệm tiếng việt 4 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 5: Luyện từ và câu - Luyện tập về danh từ. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

CHỦ ĐỀ: MỖI NGƯỜI MỘT VẺ

BÀI 5: THẰN LẰN XANH VÀ TẮC KÈ

LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ DANH TỪ

(20 CÂU) 

A. TRẮC NGHIỆM 

I. NHẬN BIẾT (10 CÂU) 

Câu 1: Danh từ là gì? 

  1. Là những hư từ
  2. Là những từ chỉ hành động của con người, sự vật…
  3. Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của con người, sự vật…
  4. Là những từ chỉ sự vật: con người, sự vật, sự việc, hiện tượng, khái niệm…

Câu 2: Danh từ chỉ sự vật là những từ nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm,… Dòng nào dưới đây chỉ bao gồm danh từ chỉ sự vật?

  1. Cốc, tủ, bàn.
  2. Đi, chạy, nhảy.
  3. Đã, sẽ, đang.
  4. Rất, quá, lắm.

Câu 3: Câu văn sau có mấy danh từ?

Ông Mặt Trời đủng đỉnh đạp xe qua đỉnh núi.

  1. 6 danh từ.
  2. 5 danh từ.
  3. 4 danh từ.
  4. 3 danh từ.

Câu 4: Từ nào dưới đây là danh từ?

  1. Mênh mông.
  2. Hạnh phúc.
  3. Ngả nghiêng.
  4. Chậm rãi.

Câu 5: Những từ “sóng thần, mưa đá, hạn hán” là danh từ chỉ gì?

  1. Danh từ chỉ vật.
  2. Danh từ chỉ người.
  3. Danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên.
  4. Danh từ chỉ thời gian.

Câu 6: Từ nào dưới đây là danh từ chỉ thời gian?

  1. Buổi tối.
  2. Cái bút.
  3. Bão lũ.
  4. Bố mẹ.

Câu 7: Từ nào dưới đây là danh từ riêng chỉ tên danh nhân nổi tiếng?

  1. Cửu Long.
  2. Trung Bộ.
  3. Quảng Ninh.
  4. Cao Bá Quát.

Câu 8: Từ nào dưới đây là danh từ riêng chỉ tên một thành phố của Việt Nam?

  1. Quảng Bình.
  2. Cà Mau.
  3. Đà Lạt.
  4. Hà Giang.

Câu 9: Điền từ vào chỗ trống: Các danh từ riêng phải được …………. các chữ cái đầu tiên.

  1. Viết thường
  2. Viết hoa
  3. Xen kẽ viết hoa và viết thường
  4. Tất cả các đáp án trên đều sai

Câu 10: Trong câu ca dao sau, danh từ riêng nào chưa được viết hoa:

Rủ nhau xem cảnh kiếm hồ

Xem cầu thê húc, xem chùa ngọc sơn.

Đài nghiên, tháp bút chưa mòn

Hỏi ai gây dựng nên non nước này.

  1. Kiếm Hồ, Thê Húc, Ngọc Sơn, Đài Nghiên, Tháp Bút.
  2. Kiếm, Thê Húc, Ngọc Sơn, Đài Nghiên, Tháp Bút.
  3. Kiếm, Cầu Thê Húc, Chùa Ngọc Sơn, Đài Nghiên, Tháp Bút.
  4. Kiếm Hồ, Cầu Thê Húc, Chùa Ngọc Sơn, Đài Nghiên, Tháp Bút.

II. THÔNG HIỂU (05 CÂU) 

Câu 1: Dòng nào dưới đây chỉ gồm các danh từ?

  1. Rộng rãi, bầu trời.
  2. Tươi sáng, chạy nhảy.
  3. Cây bưởi, vận động viên.
  4. Sữa bò, đậm đà.

Câu 2: Trong câu sau, từ gạch chân nào là danh từ chỉ người, từ gạch chân nào là danh từ chỉ vật?

Mẹ bảo tôi lấy những chiếc bánh mì chia cho những người lang thang ngoài đường.

  1. “Mẹ” là danh từ chỉ người; “bánh mì”, “người”, “đường” là danh từ chỉ vật.
  2. “Mẹ”, “người” là danh từ chỉ người; “bánh mì”, “đường” là danh từ chỉ vật.
  3. “Mẹ”, “bánh mì” là danh từ chỉ người; “người”, “đường” là danh từ chỉ vật.
  4. “Mẹ”, “đường” là danh từ chỉ vật; “bánh mì”, “người” là danh từ chỉ người.

Câu 3: Chọn danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên thích hợp điền vào câu sau

… đen kéo đến là dấu hiệu của trời sắp mưa to.

  1. Gió.
  2. Quạ.
  3. Chớp.
  4. Mây.

Câu 4: Đâu là các danh từ chỉ vật thuộc trường từ vựng thể thao?

  1. Cây vợt, quả bóng, vận động viên.
  2. Bút, thước kẻ, quyển vở.
  3. Thầy giáo, học sinh, trường học.
  4. Mưa, nắng, gió.

Câu 5: Trong đoạn thơ sau có mấy danh từ riêng?

Sông Tô nước chảy quanh co

Cầu Đông sương sớm, quán Giò trăng khuya…

  1. 2.
  2. 3.
  3. 4.
  4. 1.

III. VẬN DỤNG (03 CÂU) 

Câu 1: Danh từ nào dưới đây không phải danh từ chỉ thời gian?

  1. Biển cả.
  2. Tuần.
  3. Ban đêm.
  4. Buổi sáng.

Câu 2: Từ nào dưới đây vừa là danh từ chung vừa là danh từ riêng chỉ tên tỉnh, thành phố?

  1. Văn Miếu - Quốc Tử Giám.
  2. Hồ Hoàn Kiếm.
  3. Hòa bình.
  4. Tinh thần.

Câu 3: Danh từ nào dưới đây không phải danh từ riêng chỉ tên tỉnh, thành phố?

  1. Lâm Đồng.
  2. Hải Phòng.
  3. Ninh Bình.
  4. Phong Nha - Kẻ Bàng.

IV. VẬN DỤNG CAO (02 CÂU) 

Câu 1: Dòng nào dưới đây là đúng?

  1. Công viên Đầm Sen thuộc thành phố Hồ Chí Minh.
  2. Huyện Kim Bôi thuộc tỉnh Cao Bằng.
  3. Khu du lịch Bà Nà thuộc thành phố Đà Nẵng.
  4. Quần thể danh thắng Tràng An thuộc tỉnh Quảng Ninh.

Câu 2: Câu nào sau đây nói đúng?

  1. Trần Quốc Tuấn còn có tên gọi khác là Trần Hưng Đạo.
  2. Trần Quốc Tuấn là người có công đánh thắng giặc Nguyên Mông.
  3. A, B đều đúng.
  4. A, B đều sai.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm tiếng việt 4 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay