Trắc nghiệm tin học 10 cánh diều CĐF Bài 2: BIến, phép gán và biểu thức số học

Bộ câu hỏi trắc nghiệm tin học 10 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm CĐF Bài 2: BIến, phép gán và biểu thức số học. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

 

1. NHẬN BIẾT (15câu)

Câu 1: Biến là

A. Tên một ẩn số.

B. Tên một giá trị.     

C. Tên một vùng nhớ.

D. Tên một dữ liệu

Câu 2: Đâu không phải quy tắc đặt tên biến trong Python

A. Không trùng với từ khóa.

B. Bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu “_”.

C. Không bắt đầu bằng chữ in hoa.

D. Chỉ chứa chữ cái, chữ số vfa dấu “_”.

Câu 3: Đâu không phải đặc điểm của các ngôn ngữ lập trình bậc cao

A. Số lượng từ nhiều.

B. Gần với ngôn ngữ tự nhiên.

C. Cú pháp đơn giản.

D. Ngữ nghĩa đơn trị.

Câu 4: Việc gán giá trị cho biến được thực hiện bằng

A. Phép bằng.

B. Phép gán.

C. Câu lệnh bằng.

D. Câu lệnh khởi tạo.

Câu 5: Dạng đơn giản nhất của câu lệnh gán trong Python là

A. Biến = <Biểu thức>

B. Biến = <Giá trị>

C. Biến = Biểu thức

D. Biến = Giá trị

Câu 6: Ta thường gặp biểu thức số học ở

A. Vế trái của một phép gán.  

B. Vế phải của một phép gán.  

C. Phần giữa của một chương trình. 

D. Phần cuối của một câu lệnh.

Câu 7: Biểu thức số học không thể là

A. Một số.  

B. Một tên biến.  

C. Một chuỗi kí tự.  

D. Các số và biến liên kết với nhau bởi các phép toán số học.  

Câu 8: Khi biểu diễn biểu thức số học, các cặp ngoặc tròn để

A. Ngăn cách các biểu thức số học.  

B. Kết thúc biểu thức số học.

C. Ngăn cách biểu thức số học và các kiểu dữ liệu khác.

D. Xác định mức ưu tiên thực hiện phép tính.  

Câu 9: Cửa sổ Shell của Python

A. Lưu lại những câu lệnh đã soạn thảo để thực hiện lại.   

B. Không cho phép gõ câu lệnh, chỉ hiện kết quả của chương trình

C. Cho ta gõ câu lệnh, nhưng không cho phép thực hiện câu lệnh.

D. Cho ta gõ và thực hiện từng câu lệnh vừa đưa vào.        

Câu 10: Cửa số để soạn thảo chương trình

A. Cho ta soạn thảo nhưng không lưu được tệp chương trình Python, chạy chương trình này để thấy kết quả và có thể chỉnh sửa chương trình.  

B. Còn gọi là cửa sổ code.

C. Cho ta soạn thảo và lưu được tệp chương trình Python, chạy chương trình này để thấy kết quả nhưng không thể chỉnh sửa chương trình.  

D. Cho ta soạn thảo nhưng không lưu được tệp chương trình Python, chạy chương trình này để thấy kết quả nhưng không thể chỉnh sửa chương trình.  

Câu 11: Trong bài toán giải phương trình ax+b=0 có các biến là

A. a, b, x.

B. a, b.

C. x.

D. Không có biến nào.  

Câu 12: Xác định biến trong đoạn chương trình dưới đây

x=1

print(x)

A. 1.

B. x.

C. 1, x.

D. Không có biến nào.  

Câu 13: Trong những biến sau, tên biến nào đặt sai quy tắc

A. x y.

B. x12. 

C. _xx.

D. X56.

Câu 14: Phép gán nào dưới đây đúng

A. x==3.

B. x=3.

C. x:=3.

D. x:3.

Câu 15: Phép chia lấy phần nguyên trong Python kí hiệu là

A. %.

B. /.

C. //.

D. div.

2. THÔNG HIỂU (10 câu)

Câu 1: Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về biến

A. Dù lập trình bằng ngôn ngữ nào, ta cũng phải sử dụng biến để lưu dữ liệu cần thiết cho chương trình.   

B. m123&b là một tên biến không hợp lệ.

C. Trong quá trình thực hiện chương trình, giá trị của biến có thể thay đổi.  

D. Trong câu lệnh >>> x = 10, biến x nhận giá trị 10.

Câu 2: Biểu thức  chuyển sang Python là

A. (x**2+y**2)

B. (x+y)***2

C. (x+y)*2

D. (x+y)**2

Câu 3: Biểu thức (xy+x):(x-y) chuyển sang Python là

A. (xy+x)/(x-y)

B. (x*y+x)//(x-y)

C. (x*y+x)/(x-y)

D. (x*y+x)/x-y

Câu 4: Biểu thức (3.2 +2x-1)/(4-x) chuyển sang Python là

A. 3*2 + 2*x -1  /  4 – x

B. (3*2 + 2*x -1)/(4 – x)

C. 3*2 + 2*x -1/(4 – x)

D. (3*2 + 2*x -1)/4 – x

Câu 5: Lệnh sau đây cho kết quả là bao nhiêu

>>> (12 - 10//2)**2 - 1

A. 11.

B. 19.

C. 32.

D. 48.

Câu 6: Kết quả khi chạy đoạn chương trình dưới đây

x=6

y=2

print(x//y)

A. 6

B. 3

C. 2

D. 0

Câu 7: Lệnh sau đây cho kết quả là bao nhiêu

>>>9*2 + 8**3//3 + 20%3

A. 172

B. 178

C. 184

D. 190

Câu 8: Kết quả khi chạy đoạn chương trình dưới đây

A=30

B=4

print(A//B)

A. 8

B. 7,5

C. 7

D. 6,5  

Câu 9: Kết quả khi chạy đoạn chương trình dưới đây

A=76

B=8

print(A%B)

A. 4

B. 2

C. 9

D. 8

Câu 10: Kết quả khi chạy đoạn chương trình dưới đây

s= 18-2**2+5%2

print(s)

A. 15

B. 16

C. 18

D. 19

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Lệnh sau có lỗi gì

>>> x = 1

>>> 123a = x + 1

A. Lỗi cú pháp.

B. Giá trị không xác định.

C. Giá trị cần tính quá lớn.

D. Lỗi không tồn tại.

Câu 2: Lệnh sau sẽ in ra kết quả gì

>>> print ("đồ rê mi"*3 + "pha son la si đô"*2

A. đồ rê mi *3 pha sin la si đô *2

B. đồ rê mi 3 pha son la si đô 2

C. đồ rê mi đồ rê mi đồ rê mi pha son la si đô pha son la si đô

D. đồ rê mi đồ rê mi pha son la si đô pha son la si đô pha son la si đô

Câu 3: Viết các lệnh in ra màn hình thông tin như sau 1 x 3 x 5 x 7 = 105

A. print ("1*3*5*7=1*3*5*7”)

B. print ("1*3*5*7", 1*3*5*7)

C. print ("1*3*5*7, 1*3*5*7”)

D. print ("1*3*5*7=", 1*3*5*7)

Câu 4: Em hãy viết các câu lệnh tương ứng trong Python để tính số tiền (sotien) cần thanh toán khi mua một số thiệp mừng năm mới (ki hiệu là soluong) với đơn giá 1 thiệp là dongia đồng

A. sotien = ‘dongia*soluong’

B. ‘sotien’ = dongia*soluong

C. “sotien = dongia*soluong”

D. sotien = dongia*soluong

Câu 5: Giả sử đơn giá 1 thiệp mừng năm mới là 8500 đồng, soluong thiệp bạn Lan mua là 15 thiệp. Hãy viết các câu lệnh tương ứng trong Python để tính và in ra màn hình số tiền bạn Lan cần thanh toán

A. dongia = 8500

soluong = 15

print (*Số tiền cần thanh toán: *, sotien, "đồng")

B. dongia = 8500

soluong = 15

sotien = dongia*soluong

print (“Số tiền cần thanh toán: ”, sotien, " đồng")

C. dongia = 8500

soluong = 15

sotien = dongia**soluong

print (‘Số tiền cần thanh toán: ‘, sotien, ‘đồng”)

D. dongia = 8500

soluong = 15

sotien = dongia/soluong

print(*Số tiền cần thanh toán: *, sotien, "đồng")

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

 

Câu 1:Viết các lệnh để thực hiện việc đổi số giây ss cho trước sang số ngày, giờ, phút, giây, in kết quả ra màn hình. Ví dụ, nếu ss = 684 500 thì kết quả in ra là 684 500 giây = 7 ngày 22 giờ 8 phút 20 giây

A. ss = 684500

x = ss//86400

y = (ss – x*86400)//3600

z = (ss – x*86400 – y*3600)//60

t = ss - x*86400 – y*3600 – z*60

print (“684500 giây = “, t, “ngày”, z, “giờ”, y, “phút”, x, “giây”)

B. ss = 684500

x = ss//86400

y = (ss – x*86400)//3600

z = (ss – x*86400 – y*3600)//60

t = ss - x*86400 – y*3600 – z*60

print (“684500 giây = “, x, “ngày”, y, “giờ”, z, “phút”, t, “giây”)

C. ss = 684500

x = ss%86400

y = (ss – x*86400)%3600

z = (ss – x*86400 – y*3600)%60

t = ss - x*86400 – y*3600 – z*60

print (“684500 giây = “, x, “ngày”, y, “giờ”, z, “phút”, t, “giây”)

D. ss = 684500

x = ss/86400

y = (ss – x*86400)/3600

z = (ss – x*86400 – y*3600)/60

t = ss - x*86400 – y*3600 – z*60

print (“684500 giây = “, t, “ngày”, z, “giờ”, y, “phút”, x, “giây”)

Câu 2:Viết các lệnh để thực hiện đổi giá trị của hai biến x, y

A. x = y

y = z

B. z = x

x = y

y = z

C. x = y

y = x

D. z = x

y = z

Câu 3: Mảnh vườn trồng cúc đại đoá có chiều rộng m mét, chiều dài n mét. Mỗi mét vuông trồng được một khóm hoa. Mỗi khóm hoa bán được a nghìn đồng. Em hãy viết chương trình để đưa ra màn hình tổng số tiền thu được khi bán hết hoa trong vườn. Hay chạy chương trình với bộ dữ liệu đầu vào m = 5, n = 18, a = 30

A. m = 5

n = 18

a = 30

print("Tổng số tiền thu được là:, m * n * a”)

B. m = 5

n = 18

a = 30

print("Tổng số tiền thu được là:, m * n / a”)

C. m = 5

n = 18

a = 30

print("Tổng số tiền thu được là: ", m / n * a)

D. m = 5

n = 18

a = 30

print("Tổng số tiền thu được là: ", m * n * a)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm tin học 10 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay