Trắc nghiệm Toán 4 KNTT bài 22: Phép cộng các số có nhiều chữ số

Bộ câu hỏi trắc nghiệm toán 4 Kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 22: Phép cộng các số có nhiều chữ số. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 21. PHÉP CỘNG CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ

  1. TRẮC NGHIỆM
  2. NHẬN BIẾT (12 câu)

Câu 1: Muốn cộng hai số có nhiều chữ số ta làm như thế nào?

  1. Cộng từ giữa ra hai bên
  2. Cộng từ phải qua trái
  3. Cộng từ hai bên vào giữa
  4. Cộng các số từ trái sang phải

Câu 2: Cho phép cộng 234 567 + 135 740. Tổng của hai hàng chục là?

  1. 6
  2. 3
  3. 7
  4. 10

Cho hình ảnh sau và trả lời câu hỏi từ câu 3 đến câu 5

Mỗi đốt tre trong hình có độ dài bằng nhau và bằng 450mm

Câu 3: Tính 1 đoạn tre trên

  1. 135cm
  2. 4050cm
  3. 4500mm
  4. 450cm

Câu 4: Làm thế nào để biết độ dài của 1 đoạn tre?

  1. Cộng độ dài hai đoạn tre lại
  2. Công độ dài một đoạn tre lại
  3. Nhân độ dài ba đoạn tre lại
  4. Cộng độ dài ba đoạn tre lại

Câu 5: Độ dài của ba đoạn tre trên nhỏ hơn 1m?

  1. Sai rồi
  2. Đúng
  3. Không kết luận được
  4. Không đủ dữ kiện để kết luận

Câu 6: Để tính được số dân của 3 tỉnh ta làm như thế nào?

  1. Lấy số dân của các tỉnh trừ cho nhau
  2. Cộng tổng số dân của mỗi tỉnh lại
  3. Lấy số dân của các tình nhân với nhau
  4. Lấy số dân của các tỉnh chia cho nhau

Câu 7: Để thực hiện phép cộng theo cách đặt tính rồi tính, ta làm như thế nào?

  1. Cộng từ hàng đơn vị, từ phải sang trái
  2. Cộng từ trái sang phải
  3. Cộng hàng lớn nhất trước
  4. Cộng số lớn nhất trước

Câu 8: Tổng nào sau đây đúng của phép tính?

900 000 + 100 000 = ?

  1. Một trăm triệu
  2. Một triệu
  3. Mười triệu
  4. Mười nghìn

Câu 9: Phép tính 99 999 = 90 000 + 9 999?

  1. Không kết luận được
  2. Không có số 9 999
  3. Sai
  4. Đúng

Câu 10: Chọn đáp án sai?

  1. Phép cộng số có nhiều chữ số có kết quả bằng phép trừ số có nhiều chữ số
  2. Nếu có hai số bằng nhau, phép cộng của hai số đó lớn hơn phép trừ của hai số đó
  3. Tổng của số có ba số khác nhau sẽ khác không
  4. 1000 + 1 = 1001

Câu 11: Chọn phát biểu đúng?

  1. 11 000 + 4 000 = 11 400
  2. 11 000 + 4 000 = 15 000
  3. 11 000 + 4 000 = 1 400
  4. 11 000 + 4 000 = 14 000

Câu 12: Tổng của 13 000 + 13 000 = ?

  1. 26 000
  2. 13 000
  3. 260 000
  4. 2 600
  5. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Tổng của 2321 và 4258 là?

  1. 5769
  2. 6579
  3. 6577
  4. 6679

Câu 2: Giá trị của biểu thức 34 567+12 345 là?

  1. 43 912
  2. 44 912
  3. 45 912
  4. 46 912

Câu 3: Cho A = 4 560 + 3 271; B = 3 570 + 4 261. Hãy so sánh A và B?

  1. A = B
  2. A > B
  3. A < B
  4. Không so sánh được

Câu 4: tìm x biết, x – 2 900 = 12 000

  1. X= 11900
  2. x= 14900
  3. x= 19400
  4. x= 12000

Câu 5: Tính tổng của 5 670 284 và 482 971

  1. 6 153 525
  2. 6 135 255
  3. 6 153 255
  4. 6 152 355

Câu 6: 29 292 + 56 743 = A. Tính A = ?

  1. 86 053
  2. 86 003
  3. 86 303
  4. 86 503

Câu 7: Cho A và B, so sánh A và B?

A = 25 673 + 71 286 + 90 275 và B = 95 276 + 21 685 + 70 273

  1. A = B
  2. B < A
  3. A < B
  4. Không so sánh được
  1. VẬN DỤNG (7 câu)

Câu 1: Bảng dưới đây là thống kê số dân của 3 thành phố. Hãy Tính tổng của hai thành phố nhiều dân nhất và hai thành phố ít dân nhất?

Thành phố

A

B

C

Số dân

1 680 022

986 993

1 339 690

  1. 3 019 712 và 2 326 683
  2. 3 019 712 và 2 236 683
  3. 3 091 712 và 2 326 683
  4. 3 019 712 và 2 326 863

Câu 2: Năm ngoái một công ty lương thực xuất khẩu được 118 600 tấn gạo. Năm nay công ty xuất khẩu được nhiều hơn năm ngoái 550 tấn. Hỏi cả hai năm công ty lương thực đó xuất khẩu được bao nhiêu tấn gạo?

  1. 237 200
  2. 237 570
  3. 237 750
  4. 273 200

Câu 3: Điền số thích hợp lần lượt vào dấu ?

999 999 = 4?5 6?3 + 54? 31?

  1. 5; 8; 4; 6
  2. 5; 8; 5; 6
  3. 5; 9; 4; 6
  4. 5; 8; 4; 5

Câu 4: Tính gía trị của biểu thức

234 576 + 578 957 + 47 958 + 1 234 567

  1. 2 069 058
  2. 2 096 508
  3. 2 906 058
  4. 2 096 058

Câu 5: Tìm một số biết rằng nếu lấy 7 259 trừ đi số đó thì được 3 475?

  1. 10 743
  2. 10 734
  3. 10 374
  4. 10 473

Câu 6: Tính chu vi của mảnh đất có 5 cạnh, cạnh thứ nhất có chiều dài là

23 546m, cạnh thứ hai có chiều dài là 356 780m, cạnh thứ ba bằng tổng của cạnh thứ nhất và cạnh thứ hai, cạnh thứ tư và thứ năm bằng nhau và bằng tổng của cạnh thứ nhất và thứ ba.

  1. 1 568 396m
  2. 1 586 396m
  3. 1 568 396m
  4. 1 658 396m

Câu 7: Chiều cao của một vật A là 222 390mm, chiều cao của vật B chỉ bằng một nửa của A. Tính tổng chiều cao của A và B?

  1. 333 485mm
  2. 334 585mm
  3. 333 558mm
  4. 333 585mm
  1. VẬN DỤNG CAO (4 câu)

Câu 1: Có hai kệ sách, kệ thứ nhất được chia thành 5 ngăn, mỗi ngăn có 46 quyển. Kệ thứ hai được chia thành 7 ngăn, mỗi ngăn có nhiều hơn ngăn ở kệ thứ nhất 6 quyển. Vậy hai kệ có tất cả ……….. quyển sách?

  1. 945 quyển
  2. 594 quyển
  3. 459 quyển
  4. 495 quyển

Câu 2: Tổng của hai số là 216. Nếu tăng số hạng thứ nhất thêm 214 đơn vị thì tổng mới là bao nhiêu?

  1. 340
  2. 440
  3. 430
  4. 140

Câu 3: Một quảng trường rộng nhất thế giới được chia làm năm khu, mỗi khu có thể chứa được 135 600 người. Tính tổng số người mà quảng trường chứa được?

  1. 658 000
  2. 668 000
  3. 688 000
  4. 678 000

Câu 4: Một năm, nước A xuất khẩu được 501 123 Kg gạo. Đến năm sau, nước A xuất khẩu nhiều hơn năm trước 120 346 kg gạo. Tính tổng hai năm xuất khẩu của nước A.

  1. 1 112 592 kg
  2. 1 122 592 kg
  3. 1 122 952 kg
  4. 1 122 529 kg

=> Giáo án Toán 4 kết nối bài 22: Phép cộng các số có nhiều chữ số

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 4 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay