Câu hỏi tự luận toán 4 kết nối bài 22: Phép cộng các số có nhiều chữ số
Bộ câu hỏi tự luận toán 4 Kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận bài 22: Phép cộng các số có nhiều chữ số. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 4 Kết nối tri thức
Xem: => Giáo án toán 4 kết nối tri thức
CHỦ ĐỀ 5: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪBÀI 22: PHÉP CỘNG CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ1. NHẬN BIẾT (5 câu)
1. NHẬN BIẾT (5 câu)
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
- a) 467 218 + 546 728 b) 150 287 + 4 995
- b) 6 792 + 240 854 d) 50 505 + 950 909
Giải
|
- a) 467 218
546 728
1 013 946
|
- b) 150 287
4 995
155 282
|
- c) 6 792
240 854
247 646
|
- d) 50 505
950 909
1 001 414
Câu 2: Tính:
- a) 4 685 + 2 347 b) 186 954 + 247 436
6 094 + 8 566 514 625 + 82 398
57 696 + 814 793 575 + 6 425
Giải
- a) 4685 + 2347 = 7032 b) 186 954 + 247 436 = 434 390
6094 + 8566 = 14 660 514 625 + 82 398 = 597 023
57 696 + 814 = 58 510 793 575 + 6 425 = 800 000
Câu 3: Đặt tính rồi tính:
a) 92899 + 12111
b) 203 375 + 672 334
c) 56 230 + 170
- d) 39 000 + 123 300
Giải
|
- a) 92899
12111
105010
|
- b) 203 375
672 334
875 709
|
- c) 56 230
170
56 400
|
- d) 39 000
123 300
162 300
Câu 4: Tính
- a) 112 234 + 45 980
- b) 45 456 + 12 320
- c) 340 293 + 707 070
- d) 34 000 + 12 998
Giải
- a) 112 234 + 45 980 = 158 214
- b) 45 456 + 12 320 = 57 776
- c) 340 293 + 707 070 = 1 047 363
- d) 34 000 + 12 998 = 46 998
Câu 5: Xã Yên Lãng có 34 590 người, xã An Định có 21 705 người. Hỏi cả 2 xã có tất cả bao nhiêu người?
Giải
Cả hai xã có tất cả số người là:
34 590 + 21 705 = 56 295 (người)
Đáp số: 56 295 người
2. THÔNG HIỂU (4 câu)
Câu 1: Tính giá trị của biểu thức :
A = 47 215 + 6 721 + 25 761
B = 1 000 000 + 5 672 + 47 829
Giải
A = 47 215 + 6 721 + 25 761
= 53 936 + 25 761
= 79 697
B = 1 000 000 + 5 672 + 47 829
= 1 005 672 + 47 829
= 1 053 501
Câu 2: Tính tổng của các số sau
- a) 5 670 284 và 482 971
- b) 150287 + 4995
- c) 6792 + 240854
- d) 50505 + 950909
Giải
- a) 5 670 284 + 482 971 = 6 153 255
- b) 150287 + 4995 = 155 282
- c) 6792 + 240854 = 247 646
- d) 50505 + 950909 = 1 001 414
Câu 3: Tìm x:
- a) x – 363 = 975 ; b) 207 + x = 815
Giải
- a) x – 363 = 975 b) 207 + x = 815
x = 975 + 363 x = 815 – 207
x = 1 338 x = 608
Đáp số: x = 1 338 Đáp số: x = 608
Câu 4: Một huyện trồng 325 164 cây lấy gỗ và 60 830 cây ăn quả. Hỏi huyện đó trồng được tất cả bao nhiêu cây?
Giải
Huyện đó trồng được tất số cây là:
325 164 + 60 830 = 385 994 (cây)
Đáp số: 385 994 cây
3. VẬN DỤNG (2 câu)
Câu 1: Tìm X :
- a) x – 2 005 = 12 004
- b) x – 9 088 = 47 281
Giải
- a) x – 2 005 = 12 004
x = 12 004 + 2 005
x = 14 009
Đáp số: x = 14 009
- b) x – 9 088 = 47 281
x = 47 281 + 9 088
x = 56 369
Đáp số: 56 369
Câu 2: Năm ngoái một công ty lương thực xuất khẩu được 118 600 tấn gạo. Năm nay công ty xuất khẩu được nhiều hơn năm ngoái 550 tấn. Hỏi cả hai năm công ty lương thực đó xuất khẩu được bao nhiêu tấn gạo?
Giải
Năm nay công ty xuất khẩu được số tấn gạo là:
118 600 + 550 = 119 150 (tấn)
Cả hai năm công ty lương thực đó xuất khẩu được số tấn gạo là:
118 600 + 119 150 = 237 750 (tấn)
Đáp số: 237 750 tấn gạo
4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)
Câu 1: Không thực hiện phép tính so sánh tổng A và tổng B
A = 25 673 + 71 286 + 90 275
B = 95 276 + 21 685 + 70 273
Giải:
A = 25 673 + 71 286 + 90 275
= 21 685 + 3 998 + 70 273 + 1 013 + 90 275
B = 95 276 + 21 685 + 70 273
= 90 275 + 5 001 + 21 685 + 70 273
Vì 3 998 + 1 013 > 5 001 => A > B
Vậy A > B
Câu 2: Dưới đây là bảng ghi số cây của một huyện miền núi trồng được trong ba năm:
Năm | 2002 | 2003 | 2004 |
Số cây | 15 350 | 17 400 | 20 500 |
- a) Trong ba năm huyện đó đã trồng được tất cả bao nhiêu cây?
- b) Trung bình mỗi năm huyện đó trồng được bao nhiêu cây?
Giải:
- a) Trong ba năm huyện đó đã trồng được tất cả số cây là:
15 350 + 17 400 + 20 500 = 53 250 (cây)
- b) Trung bình mỗi năm huyện đó trồng được số cây là:
53 250 : 3 = 17 750 (cây)
Đáp số: a) 53 250 cây ; b) 17 750 cây
=> Giáo án Toán 4 kết nối bài 22: Phép cộng các số có nhiều chữ số