Trắc nghiệm vật lí 12 Bài 25: Giao thoa ánh sáng

Bộ câu hỏi trắc nghiệm vật lí 12. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 25: Giao thoa ánh sáng. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 25: GIAO THOA ÁNH SÁNG

(35 câu)

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 câu)

Câu 1: Yếu tố nào sau đây của ánh sáng đơn sắc quyết định màu của nó?

A. Bước sóng trong môi trường

B. Tần số

C. Tốc độ truyền sóng

D. Cường độ của chùm ánh sáng

Câu 2: Khi một chùm sáng đơn sắc truyền qua các môi trường, đại lượng không thay đổi là

A. Tần số

B. Bước sóng

C. Tốc độ

D. Cường độ

Câu 3: Chiết suất của môi trường trong suốt đối với các ánh sáng đơn sắc trong một chùm ánh sáng trắng

A. Nhỏ khi tần số ánh sáng lớn

B. Lớn khi tần số ánh sáng lớn

C. Tỉ lệ nghịch với tần số ánh sáng

D. Tỉ lệ thuận với tần số ánh sáng

Câu 4: Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, hiệu đường đi của các sóng từ hai khe S1, S2 đến vân tối thứ ba kể từ vân trung tâm có trị số là

A. 2λ       

B. 3λ

C. 2,5λ     

D. 1,5λ

Câu 5: Tần số nào dưới đây ứng với tần số của bức xạ màu tím?

A. 7,3.1012 Hz     

B. 1,3.1013 Hz

C. 7,3.1014 Hz     

D. 1,3.1014 Hz

Câu 6: Trong thí nghiệm giao thoa Y – âng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc, nếu tăng khoảng cách giữa hai khe S1 và S2 thì hệ vân giao thoa thu được trên màn có

A. Khoảng vân tăng

B. Số vân tăng

C. Hệ vân chuyển động dãn ra hai phía so với vân sáng trung tâm

D. Số vân giảm

Câu 7: Một ánh sáng đơn sắc có bước sóng trong không khí là 0,651 µm và trong chất lỏng trong suốt là 0,465 µm. Chiết suất của chất lỏng trong thí nghiệm đối với ánh sáng đó là

A. 1,35     

B. 1,40

C. 1,45     

D. 1,48

Câu 8: Tiến hành thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y – âng trong không khí, khoảng vân đo được là i. Nếu đặt toàn bộ thí nghiệm trong nước có chiết suất n thì khoảng vân là

A. i     

B. ni     

C.

D.

Câu 9: Chiếu ánh sáng đơn sắc vào hai khe của thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y – âng cách nhau 1 mm thì trên màn phía sau hai khe, cách mặt phẳng chứa hai khe 1,3 m ta thu được hệ vân giao thoa, khoảng cách từ vân trung tâm đến vân sáng bậc 5 là 4,5 mm. Ánh sáng chiếu tới thuộc vùng màu

A. Đỏ   

B. Vàng

C. Lục    

D. Tím

Câu 10: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, người ta thấy khoảng vân tăng thêm 0,3mm khi dời màn để khoảng cách giữa màn và hai khe tăng thêm 0,5m. Biết hai khe cách nhau là a = 1 mm. Bước sóng của ánh sáng đã sử dụng là

A. 0,40μm                  

B. 0,60μm

C. 0,58μm                                                      

D. 0,75μm

Câu 11: Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có λ1 = 0,6 µ và λ2 = 0,4 µm vào khe Y – âng. Khoảng giữa hai khe a = 1 mm. Khoảng cách từ hai khe đến màn D = 2 m. Khoảng cách ngắn nhất giữa các vị trí trên màn có hai vân sáng trùng nhau là

A. 4,8 mm     

B. 3,2 mm

C. 2,4 mm     

D. 9,6 mm

Câu 12: Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn sáng đơn sắc có bước sóng là 0,45 μm. Khoảng vân giao thoa trên màn bằng

A. 0,2 mm                  

B. 0,9 mm                  

C. 0,5 mm                  

D. 0,6 mm

Câu 13: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y – âng, chiếu vào hai khe ánh sáng đơn sắc có bước sóng  . Khoảng cách giữa hai khe bằng 1mm. Khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 3m. Tại vị trí cách vân trung tâm 6,3mm có

A. Vân tối thứ 4    

B. Vân sáng bậc 4 

C. Vấn tối thứ 3    

D. Vân sáng bậc 3

Câu 14: Trong thí nghiệm Y-Âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Nếu tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thứ hai (tính từ vân sáng trung tâm) thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe S1, S2 đến M có độ lớn bằng

A.                        

B.                          

C.                       

D.

Câu 15: Ta chiếu sáng hai khe Y - âng bằng ánh sáng trắng với bước sóng ánh sáng đỏ là 0,75 mm và ánh sáng tím là 0,4 mm. Biết . Ở đúng vị trí vân sáng bậc 4 màu đỏ, có bao nhiêu bức xạ cho vân sáng nằm trùng ở đó?

A. 5                             

B. 2                             

C. 3                             

D. 4

2. THÔNG HIỂU (12 CÂU)

Câu 1: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng các khe S1, S2 được chiếu bởi ánh sáng có bước sóng A = 0,65μm. Biết khoảng cách giữa hai khe là S1S2 = a = 2mm. Khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 1,5 m. Khoảng vân (mm), vị trí vân sáng bậc 5(mm) và vân tối thứ 7(mm) lần lượt là

A.                          

B.                          

C.                          

D.

Câu 2: Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, nguồn S phát bức xạ có bước sóng 450nm, khoảng cách giữa hai khe 1,1mm. Màn quan sát E cách mặt phẳng hai khe 220cm. Dịch chuyển một mối hàn của cặp nhiệt điện trên màn E theo đường, vuông góc với hai khe, thì cứ sau một khoảng bằng bao nhiêu kim điện kế lại lệch nhiều nhất?

A. 0,4mm                   

B. 0,9mm                   

C. 1,8mm                   

D. 0,45mm

Câu 3: Trong thí nghiệm Y-Âng về giao thoa ánh sáng, hai khe S1, S2 được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Người ta đo được khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp trên màn là 6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm và khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân sáng bậc 8 ở cùng phía với nhau so với vân sáng chính giữa lần lượt là

A.                                        

B.    

C.                                        

D.

Câu 4: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 3 m. Dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng  chiếu vào hai khe thì người ta đo được khoảng cách từ vân sáng trung tâm tới vân sáng thứ tư là 6 mm. Bước sóng  (μm) và vị trí vân sáng thứ 6 (mm) lần lượt là

A. 0,5 và 9                  

B. 0,9 và 6                  

C. 0,5 và 6                  

D. 0,9 và 5

Câu 5: Trong thí nghiệm của Y-Âng về giao thoa ánh sáng, hai khe S1, S2 được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng = 0,4mm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,4 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Xác định tỉ số giữa khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp và khoảng cách từ vân sáng 4 đến vân sáng 8 ở khác phía nhau so với vần sáng chính giữa.

A.                             

B.                             

C.                             

D.

Câu 6: Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn sáng phát ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng từ 380 nm đến 760 nm. M là một điểm trên màn, cách vân sáng trung tâm 2 cm. Trong các bước sóng của các bức xạ cho vân sáng tại M, bước sóng dài nhất là

A. 417nm                   

B. 570nm           

C. 714nm           

D. 760nm

Câu 7: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau a = 0,5 mm được chiếu sáng bằng ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn quan sát, trong vùng giữa hai điểm M và N mà MN = 2cm, người ta đếm được có 10 vân tối và thấy tại M và N đều là vân sáng. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm này là

A. 0,4μm                    

B. 0,5μm                    

C. 0,6μm                    

D. 0,7μm

Câu 8: Trong một thí nghiệm Y-Âng, hai khe S1, S2 cách nhau một khoảng a = 1,8mm. Ban đầu, người ta thấy 16 khoảng vân dài 2,4mm. Giữ nguyên màn chứa hai khe, dịch chuyển màn quan sát ra xa 30 cm thì thấy 12 khoảng vân dài 2,88mm. Tính bước sóng của bức xạ trên?

A. 0,45μm                  

B. 0,32μm                  

C. 0,54μm                  

D. 0,432μm

Câu 9: Một khe hẹp E phát ánh sáng đơn sắc = 600 nm, chiếu vào khe Y-âng có a =1,2 mm, lúc đầu vân giao thoa được quan sát trên một màn M đặt cách một mặt phẳng chứa S1, S2, là 75cm. Về sau muốn quan sát được vân giao thoa có khoảng vân 0,5 mm thì cần phải dịch chuyển màn quan sát so với vị trí đầu như thế nào?

A. Xa thêm 0,25m                                          

B. Gần thêm 0,50m    

C. Gần thêm 0,25m                                        

D. Xa thêm 0,50m

Câu 10: Trong thí nghiệm Y-âng, khi màn cách hai khe một đoạn D1, thì trên màn thu được một hệ vân giao thoa. Dời màn đến vị trí cách hai khe đoạn D2, người ta thấy hệ vân trên màn có vân tối thứ nhất (tính từ vân trung tâm) trùng với vân sáng bậc 1 của hệ vân lúc đầu. Tỉ số bằng bao nhiêu?

A. 1,5                          

B. 2,5                          

C. 2,0                          

D. 3,0

Câu 11: Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát D = 1,2 m. Khoảng vân đo được trên màn là i = 0,8 mm. Để khoảng vân đo được bằng 1,2 mm, ta cần dịch chuyển màn quan sát một khoảng là

A. 1,2 m ra xa mặt phẳng chứa hai khe

B. 0,6 m ra xa mặt phẳng chứa hai khe

C. 0,3 m lại gần mặt phẳng chứa hai khe

D. 0,9 m lại gần mặt phẳng chứa hai khe

Câu 12: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Y-Âng, cho a = 2mm, D = 2m. Một nguồn sáng cách đều hai khe S1, S2, Khoảng cách từ S tới mặt phẳng hai khe là d = 0,5m. Khi đó vân sáng trung tâm tại O (là giao điểm của đường trung trực S1S2 với màn). Nếu dời S theo phương song song với S1S2 về phía S2 một đoạn 1,5mm thì vân sáng trung tâm sẽ dời một đoạn là bao nhiêu?

A. 1,5mm theo phương song song với S1S2 về phía S2                                   

B. 6mm theo phương song song với S1S2 về phía S2                                   

C. 1,5mm theo phương song song với S1S2 về phía S1                                   

D. 6mm theo phương song song với S1S2 về phía S1

3. VẬN DỤNG (5 CÂU)

Câu 1: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe đuợc chiếu bằng ánh sáng trắng có buớc sóng từ 380 nm đến 760 nm. Khoảng cách giữa 2 khe là 0,8 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa 2 khe đến màn là 2 m. Trên màn tại vị trí cách vân trung tâm 3mm có vân sáng của những bức xạ nào?

A. Hai bức xạ có bước sóng 0,4 mm; 0,6 mm 

B. Hai bức xạ có bưóc sóng 0,45 mm; 0,64 mm                                   

C. Hai bức xạ có bước sóng 0,6 mm; 0,8 mm 

D. Hai bức xạ có bước sóng 0,65 mm; 0,85 mm

Câu 2: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe  bằng 2mm, khoảng cách từ hai khe tói màn quan sát . Chiếu vào 2 khe bằng nguồn phát ánh sáng trắng có bước sóng . Có bao nhiêu bức xạ cho vân tối tại vị trí cách vân trung tâm 2,6mm?

A. 3                             

B. 2                             

C. 4                             

D. 5

Câu 3: Trong thí nghiệm của Y - âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1,6 m. Dùng ánh sáng trắng  để chiếu sáng hai khe. Hãy cho biết có bao nhiêu bức xạ cho vân sáng trùng với vân sáng bậc 4 của ánh sáng màu vàng có bước sóng A. 3       

B. 2                             

C. 4                             

D. 5

Câu 4: Trong thì nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,2 m. Nguồn S đặt cách đều  phát ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,4mm đến 0,76mm. Cho . Tại M trên màn có hiệu khoảng cách từ M đến ,  là 5mm. Tìm tần số ánh sáng lớn nhất của bức xạ cho vân sáng tại M

A.             

B.             

C.              

D.

Câu 5: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y – âng, khoảng cách giữa hai khe  bằng 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là . Chiếu vào 2 khe bằng chùm sáng trắng có bước sóng . Có bao nhiêu bức xạ cho vân sáng tại vị trí cách vân trung tâm 3,2mm.

A. 3                             

B. 5

C. 4                                                                 

D. 6

4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)

Câu 1: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng không đổi D, khoảng cách giữa hai khe có thể thay đổi (nhưng S1, S2 luôn cách đều S). Xét điểm M trên màn, lúc đầu là vân sáng bậc 4, nếu lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách S1S2 một lượng Δa thì tại đó là vân sáng bậc k và bậc 3k. Nếu tăng khoảng cách S1S2 thêm 2Δa thì tại M là

A. Vân sáng bậc 7      

B. Vân sáng bậc 8

C. Vân sáng bậc 9                                          

D. Vân tối thứ 9

Câu 2: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y – âng, khoảng cách giữa hai khe  bằng 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là . Chiếu vào hai khe đồng thời hai bức xạ với  bước sóng  và  chưa biết. Trong khoảng rộng  đối xứng qua vân trung tâm, đếm đuợc 31 vân sáng, trong đó có 7 vân là kết quả trùng nhau của hệ vân. Tính  biết 2 trong 7 vân trùng nhau nằm ở mép ngoài cùng của truòng giao thoa.

A.           

B.           

C.           

D.

Câu 3: Tiến hành giao thoa bằng ánh sáng tổng hợp của hai bức xạ có bước sóng  và . Khoảng cách giữa hai khe Y – âng là 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2. Bề rộng trường giao thoa . Hỏi trên trường giao thoa quan sát thây bao nhiêu vân sáng?

A. 43 vân sáng           

B. 62 vân sáng

C. 41 vân sáng            

D. 73 vân sáng

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm vật lí 12 - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay