Trắc nghiệm vật lí 12 Bài 36: Năng lượng liên kết của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân

Bộ câu hỏi trắc nghiệm vật lí 12. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 36: Năng lượng liên kết của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 36: NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT CỦA HẠT NHÂN.

PHẢN ỨNG HẠT NHÂN

(30 câu)

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (10 câu)

Câu 1: Hạt nhân có khối lượng là 59,919u. Biết khối lượng của prôton là 1,0073u và khối lượng của nơtron là 1,0087u. Độ hụt khối của hạt nhân  là

A. 0,565u                        

B. 0,536u              

C. 3,154u                        

D. 3,637u

Câu 2: Mỗi phản ứng phân hoạch của U235 toả ra trung bình 200 MeV. Năng lượng do 1g U235 toả ra, nếu phân hoạch hết tất cả là

A. 8,2.103MJ                  

B. 82.103MJ                   

C. 850MJ                       

D. 8,5.103MJ

Câu 3: Khối lượng của hạt  là mBe = 10,01134u, khối lượng của nơtron là mN = 1,0087u, khối lượng của proton là mP = 1,0073u. Tính độ hụt khối của hạt nhân  là bao nhiêu?

A. Dm = 0,07u        

B. Dm = 0,054 u     

C. Dm = 0,97 u         

D. Dm = 0,77 u

Câu 4: Năng lượng nghỉ của mỗi hạt có khối lượng m = 1mg là

A. 9.108J                        

B. 9.109J                        

C. 9.1010J                       

D. 9.1011J

Câu 5: So sánh theo thứ tự độ bền giảm dần  của ba hạt nhân 2He4, 3Li71D2 ? Biết mD = 2,0136u; mα = 4,0015 u; mLi = 7,016u.

A. 2He4, 3Li7 và  1D2

B., 3Li7 1D2He4    

C. 2He4 1D23Li7        

D. 3Li7  He41D2

Câu 6:  Nếu mỗi giây khối lượng mặt trời giảm 4,2.109 kg thì công suất bức xạ của mặt trời bằng

A. 3,69.1026 W                

B. 3,78.1026 W                   

C. 4,15.1026W                 

D. 2,12.1026 W

Câu 7: Cho. Tính năng lượng liên kết riêng. Biết  mn = 1,00866u; mp = 1,00728u; mHe = 4,0015u

A. 6,7 MeV                     

B. 7,07 MeV  

C. 8,07 MeV                   

D.7,7 MeV  

Câu 8: Cho . Tính năng lượng liên kết riêng. Biết mn = 1,00866u; mp = 1,00728u; mFe = 55,9349u

A.7,57 MeV                    

B. 6,84 MeV  

C.8,46 MeV                    

B.9,02 MeV  

Câu 9:  Hạt nhân  có khối lượng 4,0015u. Năng lượng cần thiết nếu phá vỡ hạt nhân này là

A. 26,49 MeV                 

B. 30,05 MeV                        

C. 28,30 MeV                 

D. 66,38 MeV

Câu 10: Một bức xạ  có tần số 1,762.1020 Hz. Năng lượng của 1 photon là

A. 0,730 MeV/c              

B. 0,015 MeV/c                               

C. 0,153 MeV/c                     

D. 0,631 MeV/c

2. THÔNG HIỂU (12 CÂU)

Câu 1: Cho phản ứng hạt nhân: . Lấy khối lượng các hạt nhân ; ; ;  lần lượt là 22,9837 u; 19,9869 u; 4,0015 u; 1,0073 u và 1u = 931,5 MeV/c2. Trong phản ứng này, năng lượng

A. Thu vào là 3,4524 MeV                          

B. Thu vào là 2,4219 MeV

C. Tỏa ra là 2,4219 MeV                             

D. Tỏa ra là 3,4524 MeV

Câu 2:  Hạt nhân  có khối lượng . Cho biết   Năng lượng liên kết riêng của  có giá trị là bao nhiêu?

A. 5,66625eV             

B. 6,626245MeV        

C. 7,66225eV             

D. 8,02487MeV

Câu 3:  Đồng vị phóng xạ côban  phát ra tia b- và tia g. Biết   .  Năng lượng liên kết của hạt nhân côban là bao nhiêu?

A.        

B.     

C.        

D.

Câu 4:  Biết khối lượng của hạt nhân U238 là 238,00028u, khối lượng của prôtôn và nơtron là mP=1.007276U; mn = 1,008665u; 1u = 931 MeV/ c2. Năng lượng liên kết của Urani là bao nhiêu?

A. 1400,47 MeV            

B. 1740,04 MeV            

C.1800,74 MeV             

D. 1874 MeV

Câu 5: Hạt nhân Cl1737 có khối lượng nghỉ bằng 36,956563u. Biết khối lượng của nơtrôn (nơtron) là1,008670u, khối lượng của prôtôn (prôton) là 1,007276u và u = 931 MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân bằng

A. 9,2782 MeV               

B. 7,3680 MeV     

C. 8,2532 MeV     

D. 8,5684 MeV

Câu 6: Hạt nhân có khối lượng 10,0135u. Khối lượng của nơtrôn (nơtron) mn = 1,0087u, khối lượng của prôtôn (prôton) mP = 1,0073u, 1u = 931 MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân  là

A. 0,6321 MeV          

B. 63,2152 MeV        

C. 6,3215 MeV          

D. 632,1531 MeV

Câu 7: Một hạt có khối lượng nghỉ m0. Theo thuyết tương đối, động năng của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) là

A. 1,25m0c2                     

B. 0,36m0c2           

C. 0,25m0c2           

D. 0,225m0c2

Câu 8: Cho ba hạt nhân X, Y và Z có số nuclôn tương ứng là AX, AY, AZ với AX = 2AY = 0,5AZ. Biết năng lượng liên kết của từng hạt nhân tương ứng là ΔEX, ΔEY, ΔEZ với ΔEZ < ΔEX < ΔEY. Sắp xếp các hạt nhân này theo thứ tự tính bền vững giảm dần là

A. Y, X, Z                        

B. Y, Z, X             

C. X, Y, Z             

D. Z, X, Y

Câu 9: Cho khối lượng của prôtôn; nơtron; Ar ; Li lần lượt là: 1,0073 u; 1,0087 u; 39,9525 u; 6,0145 u và 1 u = 931,5 MeV/c2. So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân Li thì năng lượng liên kết riêng của hạt nhân Ar

A. Lớn hơn một lượng là 5,20 MeV                         

B. Lớn hơn một lượng là 3,42 MeV

C. Nhỏ hơn một lượng là 3,42 MeV                         

D. Nhỏ hơn một lượng là 5,20 MeV

Câu 10: Một hạt có khối lượng nghỉ m0. Theo thuyết tương đối, khối lượng động (khối lượng tương đối tính) của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6 c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) là

A. 1,25 m0                  

B. 0,36 m0                          

C. 1,75 m0                  

D. 0,25 m0

Câu 11: Cho phản ứng hạt nhân: . Lấy độ hụt khối của hạt nhân T, hạt nhân D, hạt nhân He lần lượt là 0,009106 u; 0,002491 u; 0,030382 u và 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng tỏa ra của phản ứng xấp xỉ bằng

A. 15,017 MeV          

B. 200,025 MeV

C. 17,498 MeV          

D. 21,076 MeV

Câu 12: Cho phản ứng hạt nhân . Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 g khí heli xấp xỉ bằng

A. 4,24.108J

B. 4,24.105J          

C. 5,03.1011J         

D. 4,24.1011J

3. VẬN DỤNG (5 CÂU)

Câu 1: Hạt nhân heli có khối lượng 4,0015 u. Tính năng lượng liên kết riêng của hạt nhân hêli. Tính năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 gam hêli. Cho biết khối lượng của prôton và nơtron là  mp = 1,007276 u và mn = 1,008665 u; 1 u = 931,5 MeV/c2; số avôgađrô là NA = 6,022.1023 mol-1.

A. 7,42133.1013 J

B. 7,42133.1014 J    

C. 7,42133.1011 J            

D. 7,42133.1012 J

Câu 2: Hạt triti(T) và hạt đơtriti(D) tham gia phản ứng kết hợp tạo thành hạt nhân X và notron và toả năng lượng  là 18,06 MeV.  Cho biết năng lượng liên kết riêng của T, X lần lượt là 2,7 MeV/nuclon và 7,1 MeV/nuclon thì năng lượng liên  kết riêng của hạt D là 

A. 4,12 MeV                   

B. 2,14 MeV                   

C. 1,12 MeV                   

D. 4, 21 MeV

Câu 3: Nhà máy điện nguyên tử dùng U235 có công suất 600 MW hoạt động liên tục trong 1 năm. Cho biết 1 hạt nhân bị phân hạch toả ra năng lượng trung bình là 200 MeV, hiệu suất nhà máy là 20%. Tính lượng nhiên liệu cần cung cấp cho nhà máy trong 1 năm?

A. 1654,115 kg               

B. 1154,115 kg     

C. 1554,115 kg               

D. 1454,115 kg

Câu 4: Trong phản ứng vỡ hạt nhân urani U235 năng lượng trung bình toả ra khi phân chia một hạt nhân là 200MeV. Một nhà máy điện nguyên tử dùng nguyên liệu u rani, có công suất 500.000kW, hiệu suất là 20%. Lượng tiêu thụ hàng năm nhiên liệu urani là

A. 961kg                         

B. 1121kg                       

C. 1352,5kg          

D. 1421kg

Câu 5: Một nhà máy điện hạt nhân có công suất phát điện 182.107 (W), dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân U235 với hiệu suất 30%. Trung bình mỗi hạt U235 phân hạch toả ra năng lượng 200 (MeV). Hỏi trong 365 ngày hoạt động nhà máy tiêu thụ một khối lượng U235 nguyên chất là bao nhiêu. Số NA = 6,022.1023

A. 2444kg                       

B. 2666 kg                      

C. 2333 kg                      

D. 2263 kg

4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)

Câu 1: Công suất bức xạ toàn phần của mặt trời là P = 3,9.1026W. Biết phản ứng hạt nhân trong lòng mặt trời là phản ứng tổng hợp hyđrô thành hêli. Biết rằng cứ một hạt nhân hêli toạ thành thì năng lượng giải phóng 4,2.10-12J. Lượng hêli tạo thành và lượng hiđrô tiêu thụ hàng năm là

A. 9,73.1017kg và 9,867.1017kg           

B. 9,73.1017kg và 9,867.1018kg

C. 9,73.1018kg và 9,867.1017kg           

D. 9,73.1018kg và 9,867.1018kg

Câu 2: Một lò phản ứng phân hạch có công suất 200 MW. Cho rằng toàn bộ năng lượng mà lò phản ứng này sinh ra đều do sự phân hạch của 235U và đồng vị này chỉ bị tiêu hao bởi quá trình phân hạch. Coi mỗi năm có 365 ngày; mỗi phân hạch sinh ra 200 MeV; số A-vô-ga-đrô NA=6,02.1023 mol-1. Khối lượng 235U mà lò phản ứng tiêu thụ trong 3 năm là

A. 461,6 kg                 

B. 461,6 g                   

C. 230,8 kg                 

D. 230,8 g                   

Câu 3: Nhà máy điện nguyên tử dùng U235 có công suất 600 MW hoạt động liên tục trong 1 năm. Cho biết 1 hạt nhân bị phân hạch toả ra năng lượng trung bình là 200 MeV, hiệu suất nhà máy là 20%. Tính lượng dầu cần cung cấp cho nhà máy công suất như trên và có hiệu suất là 75% . Biết năng suất toả nhiệt của dầu là 3.107J/kg. So sánh lượng dầu đó với urani?

A.  84 000 tấn; 7,2.105 lần           

B.  840 tấn; 7,2.106 lần        

C.  8 400 tấn; 7,2.104 lần          

D.  84  tấn; 7,2.1010 lần

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm vật lí 12 - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay