Trắc nghiệm vật lí 12 Bài 31: Hiện tượng quang điện trong

Bộ câu hỏi trắc nghiệm vật lí 12. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 31: Hiện tượng quang điện trong. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 31: HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN TRONG

(35 câu)

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 câu)

Câu 1: Chọn phát biểu đúng về hiện tượng quang điện trong?

A. Có thể xảy ra đối với cả kim loại

B. Ánh sáng kích thích phải là ánh sáng tử ngoại

C. Có bước sóng giới hạn nhỏ hơn bước sóng giới hạn của hiện tượng quang điện ngoài

D. Có thể xảy ra khi được chiếu bằng bức xạ hồng ngoại

Câu 2: Điều nào sau đây là đúng khi nói về pin quang điện?

A. Pin quang điện là một nguồn điện trong đó quang năng biến đổi hoàn toàn thành điện năng

B. Pin quang điện hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ

C. Pin quang điện là một nguồn điện trong đó quang năng biến đổi trực tiếp thành điện năng

D. A, B và C đều đúng

Câu 3: Hiện tượng không thể hiện tính chất hạt của ánh sáng là hiện tượng

A. Quang điện trong

B. Tạo thành quang phổ vạch của nguyên từ Hyđrô

C. Quang điện ngoài

D. Nhiễu xạ ánh sáng

Câu 4: Có thể giải thích tính quang dẫn bằng thuyết

A. Êlectron cổ điển    

B. Sóng ánh sáng

C. Động học phân tử

D. Phôtôn

Câu 5: Dụng cụ nào dưới đây hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong?

A. Pin nhiệt điện

B. Đèn LED

C. Quang trở

D. Tế bào quang điện

Câu 6: Pin quang điện

A. Là dụng cụ biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng

B. Là dụng cụ biến nhiệt năng thành điện năng

C. Hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện ngoài

D. Là dụng cụ có điện trở tăng khi được chiếu sáng

Câu 7: Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng

A. Bứt êlectron ra khỏi bề mặt kim loại khi bị chiếu sáng

B. Giải phóng êlectron khỏi mối liên kết trong chất bán dẫn khi bị chiếu sáng

C. Giải phóng êlectron khỏi kim loại bằng cách đốt nóng

D. Giải phóng êlectron khỏi một chất bằng cách bắn phá ion

Câu 8: Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng?

A. Dẫn sóng ánh sáng bằng cáp quang

B. Tăng nhiệt độ của một chất khi bị chiếu sáng

C. Giảm điện trở của một chất khi bị chiếu

D. Thay đổi màu của một chất khi bị chiếu sáng

Câu 9: Hiện tượng quang điện trong

A. Là hiện tượng êlectron hấp thụ photon có năng lượng đủ lớn để bứt ra khỏi khối chất

B. Xảy ra với chất bán dẫn khi ánh sáng kích thích có tần số lớn hơn một tần số giới hạn

C. Xảy ra với ánh sáng có bước sóng lớn hơn một giá trị nào đó

D. Hiện tượng êlectron chuyển động nhanh hơn khi hấp thụ photon

Câu 10: Quang điện trở là

A. Điện trở có giá trị bằng 0 khi được chiếu sáng

B. Điện trở có giá trị giảm khi được chiếu sáng

C. Điện trở có giá trị tăng khi được chiếu sáng

D. Điện trở có giá trị không đổi khi thay đổi bước sóng ánh sáng chiếu tới

Câu 11: Quang điện trở cấu tạo gồm

A. Một sợi dây bằng chất quang dẫn gắn trên một đế cách điện   

B. Một sợi dây bằng chất quang dẫn gắn trên một đế dẫn điện

C. Hai vật dẫn bằng kim loại được gắn 2 đầu với nhau

D. Một tấm nhựa trong có thể cho ánh sáng đi qua và một tấm kim loại bên dưới

Câu 12: Chọn phát biểu đúng về hiện tượng quang điện trong

A. Có bước sóng giới hạn nhỏ hơn bước sóng giới hạn của hiện tượng quang điện ngoài

B. Ánh sáng kích thích phải là ánh sáng tử ngoại

C. Có thể xảy ra khi được chiếu bằng bức xạ hồng ngoại

D. Có thể xảy ra đối với cả kim loại

Câu 13: Chọn ý sai. Pin quang điện

A. Là pin chạy bằng năng lượng ánh sáng

B. Biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng

C. Hoạt động dựa trên quang điện trong

D. Có hiệu suất cao (khoảng trên 50%)

Câu 14: Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở hoạt động dựa vào?

A. Hiện tượng quang điện ngoài

B. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng

C. Hiện tượng giao thoa ánh sáng

D. Hiện tượng quang điện trong

Câu 15: Pin quang điện ứng dụng trong vật nào dưới đây?

A. Máy tính bỏ túi

B. Nồi cơm điện

C. Máy giặt

D. Máy hút bụi

2. THÔNG HIỂU (12 CÂU)

Câu 1: Dụng cụ nào dưới đây không làm bằng chất bán dẫn?

A. Cặp nhiệt điện

B. Điôt chỉnh lưu

C. Pin quang điện

D. Quang điện trở     

Câu 2: Khi chiếu bức xạ điện từ thích hợp vào chất bán dẫn thì giải phóng ra các electron dẫn và để lại các lỗ trống. Chọn phát biểu đúng

A. Cả các lỗ trống và các electron đóng vai trò là các hạt tải điện

B. Chỉ các electron đóng vai trò là các hạt tải điện

C. Cả các lỗ trống và các electron đều không phải là các hạt tải điện

D. Chỉ các lỗ trống đóng vai trò là các hạt tải điện

Câu 3: Điều nào sau đây đúng khi nói về pin quang điện?

A. Điện trường ở lớp chuyển tiếp p-n đẩy các lỗ trồng về phía bán dẫn n

B. Điện trường ở lớp chuyển tiếp p-n đẩy các electron dẫn về phía bán dẫn p

C. Điện trường ở lớp chuyển tiếp p-n hướng từ bán dẫn n sang bán dẫn p

D. Lớp kim loại mỏng phía trên bán dẫn n là cực dương, đế kim loại phía dưới bán dẫn p là cực âm

Câu 4: Pin quang điện hoạt động dựa vào những nguyên tắc nào?

A. Sự tạo thành hiệu điện thế điện hoá ở hai điện cực

B. Sự tạo thành hiệu điện thế giữa hai đầu nóng lạnh khác nhau của một dây kim loại

C. Hiện tượng quang điện trong xảy ra bên cạnh một lớp chặn

D. Sự tạo thành hiệu điện thế tiếp xúc giữa hai kim loại

Câu 5: Điểm giống nhau giữa hiện tượng quang điện trong và hiện tượng quang điện ngoài là

A. Khi hấp thụ photon có năng lượng thích hợp thì êlectron sẽ bứt ra khỏi bề mặt của khối chất

B. Cùng được ứng dụng để chế tạo pin quang điện

C. Chỉ xảy ra khi tần số của ánh sáng kích thích nhỏ hơn một giá trị nhất định

D. Chỉ xảy ra khi êlectron hấp thụ một photon có năng lượng đủ lớn

Câu 6: Chọn phát biểu đúng

A. Trong pin quang điện, năng lượng Mặt Trời được biến đổi toàn bộ thành điện năng

B. Suất điện động của một pin quang điện chỉ xuất hiện khi pin được chiếu sáng

C. Theo định nghĩa, hiện tượng quang điện trong là nguyên nhân sinh ra hiện tượng quang dẫn

D. Bước sóng ánh sáng chiếu vào khối bán dẫn càng lớn thì điện trở của khối này càng nhỏ

Câu 7: Pin quang điện là nguồn điện, trong đó

A. Quang năng được chuyển hóa trực tiếp thành điện năng

B. Cơ năng được chuyển hóa trực tiếp thành điện năng

C. Hoá năng được chuyển hóa trực tiếp thành điện năng

D. Nhiệt năng được chuyển hóa trực tiếp thành điện năng

Câu 8: Tìm phát biểu sai?

A. Dùng thuyết lượng tử về ánh sáng có thể giải thích được nguyên tắc hoạt động của pin quang điện

B. Hiện tượng điện trở suất của chất bán dẫn giảm mạnh khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào nó là hiện tượng quang dẫn

C. Giới hạn quang điện trong thường lớn hơn giới hạn quang điện ngoài

D. Dùng thuyết sóng ánh sáng ta có thể giải thích được sự tạo thành quang phổ vạch của nguyên tử hyđrô

Câu 9: Chọn phát biểu đúng về hiện tượng quang dẫn?

A. Trong hiện tượng quang dẫn, độ dẫn điện của khối chất bán dẫn giảm khi được chiếu ánh sáng thích hợp

B. Trong hiện tượng quang dẫn, các êlectron bị bứt ra khỏi khối kim loại khi được chiếu sáng thích hợp

C. Hiện tượng quang dẫn có thể xảy ra đối với cả kim loại và bán dẫn

D. Trong hiện tượng quang dẫn, điện trở của khối chất bán dẫn giảm khi được chiếu ánh sáng thích hợp

Câu 10: Dụng cụ có nguyên tắc hoạt động dựa vào tác dụng của lớp tiếp xúc p – n là

A. Pin nhiệt điện

B. Tế bào quang điện

C. Điôt điện tử

D. Quang điện trở

Câu 11: Hiện tượng không thể hiện tính chất hạt của ánh sáng là hiện tượng

A. Quang điện ngoài

B. Quang điện trong

C. Nhiễu xạ ánh sáng

D. Tạo thành quang phổ vạch của nguyên từ Hyđrô

Câu 12: Đoạn mạch điện gồm quang trở nối tiếp bóng đèn. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp một chiều không đổi. Chiếu vào quang trở ánh sáng có bước sóng nhỏ hơn giới hạn quang điện trong của chất bán dẫn làm quang trở. Độ sáng của đèn

A. Không đổi khi giảm cường độ ánh sáng chiếu vào

B. Tăng khi giảm cường độ ánh sáng chiếu vào

C. Không đổi khi tăng cường độ chùm ánh sáng chiếu vào

D. Tăng khi tăng cường độ chùm ánh sáng chiếu vào

3. VẬN DỤNG (5 CÂU)

Câu 1: Trong hiện tượng quang điện trong: năng lượng cần thiết để giải phóng một electron liên kết thành electron tự do là ε thì bước sóng dài nhất của ánh kích thích gây ra được hiện tượng quang điện trong bằng

A. 

B. 

C. 

D. 

Câu 2: Giới hạn quang dẫn của chất CdS là 0,9 μm. Năng lượng tối thiểu của photon ánh sáng có thể gây ra hiện tượng quang dẫn CdS là

A. 1,12 eV

B. 0,56 eV

C. 2,18 eV

D. 1,38 eV

Câu 3: Một chất quang dẫn có giới hạn quang dẫn là 4μm. Năng lượng kích hoạt của chất đó là

A. 4,97.10−20 J

B. 3,26.10−20 J

C. 4,97.10−19 J

D. 3,261.10−19 J

Câu 4: Một chất bán dẫn có giới hạn quang dẫn là 5 µm. Biết tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s và hằng số Plank là 6,625.10-34 Js. Tính năng lượng kích hoạt của chất đó.

A. 4.10-19 J   

B. 3,97 eV

C. 0,35 eV    

D. 0,25 eV

Câu 5: Gọi c là vận tốc ánh sáng trong chân không, v là vận tốc ánh sáng trong chất phát quang. Muốn một chất phát quang phát ra bức xạ có bước sóng λ, cần chiếu vào chất đó bức xạ có

A. tần số nhỏ hơn 

B. tần số lớn hơn 

C. tần số lớn hơn 

D. tần số nhỏ hơn

4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)

Câu 1: Chất quang dẫn có giới hạn quang dẫn 4,8.1014 Hz. Chiếu vào chất bán dẫn đó lần lượt các chùm bức xạ đơn sắc có tần số f1 = 4,5.1014 Hz; f2 = 5,0.1013 Hz; f3 = 6,5.1013 Hz; f1 = 6,0.1014 Hz thì hiện tượng quang dẫn xảy ra với bức xạ nào?

A. Chùm bức xạ 1

B. Chùm bức xạ 2

C. Chùm bức xạ 3

D. Chùm bức xạ 4

Câu 2: Trong hiện tượng quang dẫn, năng lượng cần thiết để giải phóng một êlectron liên kết thành êlectron dẫn gọi là năng lượng kích hoạt. Biết năng lượng kích hoạt của PbS là 0,3 eV, lấy h = 6,625.10-34 J.s, c = 3.108 m/s, e = 1,6.10-19 C, giới hạn quang dẫn của PbS là

A. 2,06 µm   

B. 4,14 µm

C. 1,51 µm

D. 4,97 µm

Câu 3: Một bộ pin quang điện gồm nhiều pin mắc nối tiếp. Diện tích tổng cộng của các pin là 0,4 m2. Dòng ánh sáng chiếu vào bộ pin có cường độ 1000 W/m2. Khi cường độ dòng điện mà bộ pin cung cấp cho mạch ngoài là 2,5A thì điện áp đo được hai cực của bộ pin là 20 V. Hiệu suất của bộ pin là

A. 43,6%   

B. 14,25%

C. 12,5%  

D. 28,5%

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm vật lí 12 - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay